4/5 + 2/3 bằng bao nhiêu

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

Phép tính c) đúng.

Phép tính a), b) sai vì muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Phép tính d) sai vì muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Bài 2

Tính:

\(\eqalign{
& a)\,\,{1 \over 2} \times {1 \over 4} \times {1 \over 6};\,\,\, \cr
& b)\,\,{1 \over 2} \times {1 \over 4}:{1 \over 6}; \cr
& c)\,\,{1 \over 2}:{1 \over 4} \times {1 \over 6} \cdot \cr} \)

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{6} = \frac{{1 \times 1 \times 1}}{{2 \times 4 \times 6}} = \frac{1}{{48}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{4}:\frac{1}{6} = \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{6}{1} = \frac{{1 \times 1 \times 6}}{{2 \times 4 \times 1}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}$

c) $\frac{1}{2}:\frac{1}{4} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{2} \times \frac{4}{1} \times \frac{1}{6} = \frac{{1 \times 4 \times 1}}{{2 \times 1 \times 6}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}$

Bài 3

Tính: 

\(\eqalign{
& a)\,\,{5 \over 2} \times {1 \over 3} + {1 \over 4}; \cr
& b)\,\,{5 \over 2} + {1 \over 3} \times {1 \over 4}; \cr
& c)\,\,{5 \over 2} - {1 \over 3}:{1 \over 4} \cdot \cr} \)

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& a)\,\,{5 \over 2} \times {1 \over 3} + {1 \over 4} = {5 \over 6} + {1 \over 4}  = {{10} \over {12}} + {3 \over {12}} = {{13} \over {12}} \cr
& b)\,\,{5 \over 2} + {1 \over 3} \times {1 \over 4} = {5 \over 2} + {1 \over {12}}  = {{30} \over {12}} + {1 \over {12}} = {{31} \over {12}} \cr}  \) 

\( \displaystyle c)\,\,{5 \over 2} - {1 \over 3}:{1 \over 4} = {5 \over 2} - {1 \over 3} \times {4 \over 1} \)

\( \displaystyle = {5 \over 2} - {4 \over 3} \)\( \displaystyle= {{15} \over 6} - {8 \over 6} = {7 \over 6} \) 

Bài 4

Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy vào \( \displaystyle {3 \over 7}\) bể, lần thứ hai chảy vào thêm \( \displaystyle {2 \over 5}\) bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?

Phương pháp giải:

- Coi bể nước khi đầy nước là \(1\) đơn vị.

- Tính số phần bể đã có nước = số phần nước chảy vào bể lần thứ nhất \(+\) số phần nước chảy vào bể lần thứ hai.

- Số phần bể chưa có nước = \(1-\) số phần bể đã có nước.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Lần thứ nhất: \( \displaystyle {3 \over 7}\) bể

Lần thứ hai chảy thêm: \( \displaystyle {2 \over 5}\) bể

Còn lại: .... phần bể?

Bài giải

Coi bể nước khi đầy nước là \(1\) đơn vị.

Số phần bể có nước là:

\( \displaystyle {3 \over 7} + {2 \over 5} = {{29} \over {35}}\) (bể)

Số phần bể còn lại chưa chứa nước là: 

                                         $1 - \frac{{29}}{{35}} = \frac{{35}}{{35}} - \frac{{29}}{{35}} = \frac{6}{{35}}$ (bể)

                  Đáp số: \( \displaystyle{6 \over {35}}\) bể.

Bài 5

Một kho chứa \(23\; 450kg\) cà phê. Lần đầu lấy ra \(2710kg\) cà phê, lần sau lấy ra gấp đôi lần đầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê ?

Toán lớp 3 chuyên đề tìm x con sẽ được học 5 dạng toán chuyên sâu của tìm x. Từ đó giúp con nắm chắc kiến thức và phát triển tư duy.

4/5 + 2/3 bằng bao nhiêu

Mục lục bài viết

{{ section?.element?.title }}

{{ item?.title }}

Mục lục bài viết x

{{section?.element?.title}}

{{item?.title}}

Hôm nay vuihoc.vn sẽ giới thiệu tới con các dạng toán mở rộng của toán lớp 3 chuyên đề tìm x. Sau đây là phần kiến thức và bài tập, các con cùng học nhé.

1. Các dạng toán lớp 3 chuyên đề tìm x

4/5 + 2/3 bằng bao nhiêu

1.1. Dạng toán tìm X số 1

Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với một chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

1.1.1. Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ lại quy tắc thực hiện phép tính nhân, chia, cộng, trừ
  • Bước 2: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện bên trái
  • Bước 3: Trình bày, tính toán

1.1.2. Bài tập

Bài 1: Tìm X, biết:

a) X  x 7 = 784 : 2

b) 6  x X =  112 x 3

c) X  : 4 =  28 + 7

d) X  : 3 =  250 - 25

Bài 2. Tìm x biết

a) x + 15 =  140 : 5

b) 39 + x = 384 : 8

c) 25 -  x = 120 : 6

d) x  - 57 =  24 x 5

1.1.3. Bài giải

Bài 1.

a) X  x 7 = 784 : 2

     X x 7 = 392

           X = 392 : 7

           X = 56

b) 6  x X =  112 x 3

     6 x X = 336

           X = 336 : 6

           X = 56

c) X  : 4 =  28 + 7

     X : 4 = 35

          X = 35 x 4

          X = 140

d) X  : 3 =  250 - 25

     X : 3 = 225

          X = 225 x 3

          X = 675

Bài 2.

a) x + 15 =  140 : 5

    x + 15 = 28

            x = 28 - 15

            x = 13

b) 39 + x = 384 : 8

    39 + x = 48

            x = 48 - 39

            x = 9

c) 25 -  x = 120 : 6

     25 - x = 20

            x = 25 - 20

            x = 5

d) x  - 57 =  24 x 5

     x - 57 = 120

            x = 120 + 57

            x = 177

1.2. Dạng toán tìm X số 2

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

1.2.1. Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ lại quy tắc thực hiện phép tính nhân, chia, cộng, trừ
  • Bước 2: Tìm phép nhân, chia ở vế trái trước sau đó tìm X
  • Bước 3: Trình bày, tính toán

1.2.2. Bài tập

Bài 1. Tìm X biết

a) 44 - X : 2 =  30

b) 45 + X : 3 = 90

c) 75 + X  x 5 = 300

d) 115 - X  x 7 = 80

Bài 2. Tìm x biết

a) 126 : 6 + X = 73

b) 34 x 3 - X = 85

c) 93 - 44 : X = 91

d) 64 + 3 x X = 100

1.2.3. Bài giải

Bài 1.

a) 44 - X : 2 =  30

X : 2 = 44 - 30

X : 2 = 14

X = 14 x 2

X = 28

b) 45 + X : 3 = 90

X : 3 = 90 - 45

X : 3 = 45

X = 45 x 3

X = 135

c) 75 + X  x 5 = 300

X x 5 = 300 - 75

X x 5 = 225

X = 225 : 5

X = 45

d) 115 - X  x 7 = 80

X x 7 = 115 - 80

X x 7 = 35

X = 35 : 7

X = 5

Bài 2.

a) 126 : 6 + X = 73

21 + X = 73

X = 73 - 21

X = 52

b) 34 x 3 - X = 85

102 - X = 85

X = 102 - 85

X = 17

c) 93 - 44 : X = 91

44 : X = 93 - 91

44 : X = 2

X = 44 : 2

X = 22

d) 64 + 3 x X = 100

3 x X = 100 - 64

3 x X = 36

X = 36 : 3

X = 12

1.3. Dạng toán tìm x số 3

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

1.3.1. Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ quy tắc tính toán phép cộng, trừ, nhân, chia
  • Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế trái trước, sau đó rồi tính vế phải. Ở vế trái, ta cần tính trong ngoặc trước
  • Bước 3: Khai triển và tính toán

1.3.2. Bài tập

Bài 1. Tìm X, biết

a) X + (112 - 53) = 89

b) X - (27 + 82) = 13

c) X x (16 : 4) = 42

d) X : (23 x 2) = 3

Bài 2. Tìm X, biết

a) (X + 24) - 61 = 32

b) (100 - X) + 12 = 54

c) (X : 5) x 7 = 49

d) (X x 8) + 28 = 98

1.3.3. Bài giải

Bài 1.

a) X + (112 - 53) = 89

X + 59 = 89

X = 89 - 59

X = 30

b) X - (27 + 82) = 13

X - 109 = 13

X = 13 + 109

X = 122

c) X x (16 : 4) = 44

X x 4 = 44

X = 44 : 4

X = 11

d) X : (23 x 2) = 3

X : 46 = 3

X = 46 x 3

X = 138

Bài 2.

a) (X + 24) - 61 = 32

X + 24 = 32 + 61

X + 24 = 93

X = 93 - 24

X = 69

b) (100 - X) + 12 = 54

100 - X = 54 - 12

100 - X = 42

X = 100 - 42

X = 58

c) (X : 5) x 7 = 49

X : 5 = 49 : 7

X : 5 = 7

X = 7 x 5

X = 35

d) (X x 8) + 28 = 108

X x 8 = 108 - 28

X x 8 = 80

X = 80 : 8

X = 10

1.4. Dạng toán tìm x số 4

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số

1.4.1 Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ quy tắc tính toán phép cộng trừ nhân chia
  • Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó rồi tính vế trái. Ở vế trái ta cần tính toán trước đối với phép cộng trừ
  • Bước 3: Khai triển và tính toán

1.4.2. Bài tập

Bài 1: Tìm X, biết:

a) 375 -  X : 2 = 500 : 2

b) 32  + X :  3 = 15 x 5

c) 56  - X :  5 = 5 x 6

d) 45  + X :  8 = 225 : 3

Bài 2: Tìm X, biết:

a) 125 -  X x 5 =  5 + 45

b) 250 +  X x 8 = 400 + 50

c) 135  - X x 3  = 5 x 6

d) 153 -  X x 9 = 252 : 2

1.4.3. Bài giải

Bài 1.

a) 375 - X  : 2 = 500 : 2

    375 -  X : 2  = 250

              X  : 2  = 375 - 250

              X  : 2  = 125

              X         = 125 x 2

              X         = 250

b) 32  + X :  3 = 15 x 5

    32  + X  : 3 =  75

              X  : 3  = 75 - 32

              X  : 3  = 43

              X         = 43 x 3

              X         = 129

c) 56  - X :  5 = 5 x 6

    56  - X  : 5 =  30

             X  : 5  = 56 - 30

             X  : 5  = 26

             X         = 26 x 5

             X         = 130 

d) 45  + X :  8 = 225 : 3

    45  + X  : 8 =  75

              X  : 8  = 75 - 45

              X  : 8  = 30

              X         = 30 x 8

              X         = 240

Bài 2

a) 125 -  X x 5 =  5 + 45

     125 - X  x 5 = 50

              X  x 5  = 125 - 50

              X  x 5  = 75

              X          = 75 : 5

              X          = 15

b) 250 +  X x 8 = 400 + 50

    250  + X x  8 = 450

               X  x 8 =  450 - 250

               X  x 8 =  200

               X         = 200 : 8

               X         = 25

c) 135  - X x 3  = 5 x 6

    135  - X x  3 = 30

               X  x 3 = 135 - 30 

               X  x 3  = 105

               X          = 105 : 3

               X           = 35

d) 153 -  X x 9 = 252 : 2

    153 -  X x 9  = 126

              X  x 9  = 153 - 126

              X  x 9  = 27

              X          = 27 : 9

              X          = 3

2.5. Dạng toán tìm X số 5

Dạng toán tìm X có vế trái là một biểu thức hai phép tính có dấu ngoặc đơn và vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

2.5.1. Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ lại quy tắc đối với phép cộng trừ nhân chia
  • Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau

2.5.2. Bài tập

Bài 1: tìm x, biết:

a) (x - 3) : 5 = 34

b) (x + 23) : 8 = 22

c) (45 - x) : 3 = 15

d) (75 + x) : 4 = 56

Bài 2: Tìm X, biết:

a) (X - 5) x 6 = 24 x 2

b) (47 - X) x 4 = 248 : 2

c) (X + 27) x 7 = 300 - 48

d) (13 + X) x 9 = 213 + 165

2.5.3. Đáp án

Bài 1

a) (x - 3) : 5 = 34

(x - 3) = 34 x 5

 x - 3   = 170

 x        = 170 + 3

 x        = 173

b) (x + 23) : 8 =  22

    x + 23         = 22 x 8

    x + 23         = 176 

   x              = 176 - 23

   x              = 153

c) (45 - x) : 3 = 15

    45 -  x   = 15 x 3

    45 -  x   = 45

            x        = 45 - 45

            x        = 0

d) (75 + x) : 4 =  56

     75  + x      = 56 x 4

     75  + x      = 224

               x      = 224 - 75

               x      = 149

Bài 2

a) (X - 5)  x 6 = 24 x 2

    (X - 5)  x 6 = 48

    (X - 5)          = 48 : 6

     X - 5           = 8

     X                = 8 + 5

     X                = 13

b) (47 - X) x 4  = 248 : 2

    (47 - X) x 4  = 124

     47 - X          = 124 : 4

     47 - X          = 31

            X          = 47 - 31

            X          = 16

c) (X + 27)  x 7 = 300 - 48

    (X + 27)  x 7 = 252

     X + 27            = 252 : 7

     X + 27            = 36

     X                    = 36 - 27

     X                    = 9

d) (13 + X)  x 9 = 213 + 165

    (13 + X)  x 9 = 378

     13 + X            = 378 : 9

     13 + X            = 42

             X            = 42 - 13

             X            = 29

2. Bài tập thực hành có đáp án

2.1. Bài tập

Bài 1. Tìm x, biết:

a) x + 41 =  140 : 2

b) 23 + x = 84 : 2

c) 42 -  x = 110 : 5

d) x  - 27 =  16 x 5

Bài 2. Tìm X, biết:

a) 46 - X : 5 =  30

b) 58 + X : 6 = 90

c) 77 + X  x 4 = 317

d) 215 - X  x 7 = 80

Bài 3. Tìm X, biết:

a) X + (102 - 33) = 78

b) X - (27 + 82) = 13

c) X x (18 : 2) = 63

d) X : (12 x 3) = 4

Bài 4. Tìm Y, biết:

a) 102 -  Y x 7 =  15 + 45

b) 254 +  Y x 8 = 510 + 48

c) 145  - Y x 5  = 5 x 6

d) 173 -  Y x 4 = 242 : 2

Bài 5. Tìm Y, biết:

a) (Y - 9) x 4 = 34 x 2

b) (67 - Y) x 3 = 96 : 2

c) (Y + 33) x 7 = 300 - 48

d) (19 + Y) x 9 = 128 + 160

2.2. Đáp án tham khảo

Bài 1.

a) 29

b) 19

c) 20

d) 107

Bài 2.

a) 80

b) 192

c) 60

d) 19 dư 2

Bài 3.

a) 9

b) 122

c) 7

d) 144

Bài 4.

a) 6 

b) 38 

c) 23

d) 13

Bài 5

a) 26

b) 51

c) 3

d) 13

Toán lớp 3 chuyên đề tìm x giúp các con ôn tập, mở rộng thêm các kiến thức, bài tập về tìm x. Để học tốt toán hơn con tham gia học toán tại vuihoc.vn nhé


 

Gói

Khoá học tốt Toán 3

Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.