Bảng đơn vị đo khối lượng cũng như cách ghi nhớ, quy đổi các đơn vị có trong bảng và nhiều bài tập vận dụng khác sẽ được THPT Lê Hồng Phong chia sẻ trong bài viết dưới đây. Đây là nguồn tư liệu Toán 4 thiết yếu cho thầy cô cũng như học sinh phục vụ cho việc dạy và học được tốt hơn. I.LÝ THUYẾT CHUNG Related Articles
1. Đơn vị đo khối lượng là gì ? Bạn đang xem: Bảng đơn vị đo khối lượng: cách ghi nhớ, quy đổi Dễ Dàng, Chính Xác Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống. Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân. Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật. Ví dụ: Bạn An cân nặng 42kg; bao ngô nặng 5 yến. 2. Bảng đơn vị đo khối lượng 3. Cách đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng Bảng đơn vị đo khối lượng được xép theo thứ tự từ lớn đến bé: Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:
Nếu muốn ghi nhớ nhanh bảng đơn vị đo khối lượng này, trước hết bạn phải đọc đi đọc lại nhiều lần đã. Sau khi đã ghi nhớ được rồi, thỉnh thoảng bạn cần ôn lại. Hay bạn cũng có thể “chế” thành vài câu hát rồi “nghêu ngoao” hằng ngày cho dễ nhớ và cũng khó quên. 4. Cách quy đổi giữa các đơn vị với nhau trong bảng Cách quy đổi cũng dễ dàng thôi. Chỉ cần bạn nắm rõ quy tắc của nó được: Quy tắc 1: Khi đổi từ đơn vị lớn hơn xuống đơn vị bé hơn liền kề, thì ta thêm vào số đó 1 chữ số 0 (nhân số đó với 10). Nếu cách một đơn vị ở giữa ta thêm 2 số 0 và cách 2 đơn vị ta thêm 3 số 0 và tương tự …. Ví dụ: 3 tấn = 30tạ = 300yến = 3000kg 25kg = 250hg = 2500dag = 25000g Quy tắc 2: Muốn đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10 (hay bớt số đó đi 1 chữ số 0) Ví dụ: 3000g=300dag=30hg=3kg 50.000kg=5000 yến = 500 tạ = 50 tấn II. CÁC DẠNG BÀI TOÁN VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Dạng 1: Đổi các đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng Phương pháp giải: Phương pháp giải của dạng này cũng đơn giản. Chỉ cần học sinh nắm vững thứ tự các đơn vị trong bảng và cách quy đổi như chúng tôi đã giới thiệu ở trên sẽ dễ dàng giải bài toán thôi. 15 tạ = …. kg 100 tấn = … g 70 tạ = …. hg 44 kg = … dag 7 tạ 32 kg = … kg 91 tấn 5 kg = … kg Dạng 2: Thực hiện phép so sánh Phương pháp giải:
a, 600 g và 60 dag b, 6 kg và 7000 g c, 4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg d, 623 kg 300 dag và 6 tạ 35 kg Gợi ý: Ở đây các đơn vị không giống nhau, các bạn phải đổi về cùng đơn vị mới so sánh được. a, đổi 60dag = 600 g. Vậy 600g = 60dag b, đổi 6kg = 6000g. Vậy 6kg bé hơn 7000kg c, đổi 4 tấn 3 tạ 5 yến = 4350kg. Vậy 4 tấn 3 tạ 5 yến nhỏ hơn 4370kg d, đổi 623 kg 300 dag = 62600dag 6 tạ 35 kg = 635kg= 63500dag Vậy 623 kg 300 dag bé hơn 6 tạ 35 kg Dạng 3: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng Phương pháp giải:
Ví dụ : 29 tấn + 26kg = ? Đổi: 29 tấn = 29000kg 29000 kg + 26kg = 29026kg Dạng 4: bài toán có lời văn Phương pháp giải:
Ví dụ 1: An có cân nặng là 32kg, Hoa có cân nặng là 340hg, Huyền có cân nặng là 41000g. Hỏi tổng số cân nặng của ba bạn là bao nhiêu ki-lô-gam? Giải: Đổi: 340 hg = 34 kg 41 000 g = 41 kg Tổng số cân nặng của ba bạn là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg) Đáp số: 107 kg Ví dụ 2: Bao thứ nhất đựng 500kg thóc, bao thứ hai đựng nhiều hơn bao thứ nhất 100 kg. Hỏi cả hai bao đựng bao nhiêu tạ thóc? Giải: Bao thứ hai đựng số kg thóc là: 500 + 100 = 600 (kg) Cả hai bao đựng số tạ thóc là: 600 + 500 = 1100(kg) = 11 tạ Đáp số: 11 tạ tạ III. BÀI TẬP VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: a) 21 yến = ….kg 130 tạ = ….kg 44 tấn = …. kg b) 320 kg = …. yến 4600 kg = …. tạ 19 000 kg = …. tấn c) 3 kg 125 g = …. g 2 kg 50 g = …. g d) 1256 g = …. kg ….g 6005 g = …. kg ….g Đáp án: a) 21 yến = 210kg 130 tạ = 13 000kg 44 tấn = 44 000 kg b) 320 kg = 32 yến 4600 kg = 46 tạ 19 000 kg = 19 tấn c) 3 kg 125 g = 3125 g 2 kg 50 g = 2050 g d) 1256 g = 1kg 256g 6005 g = 6kg 5 g Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 2 kg 60 g = 260g …… b) 7030 kg > 7 tấn 3 kg …… c) 21 kg 65 g < 21kg 605 g …… d) 1/4 tấn < 30 kg …… Đáp án: a. S b. Đ c. Đ d. S Câu 3: Một cửa hàng có 2 tấn đường. Ngày đầu bán được 400kg. Ngày thứ hai bán được số đường bằng 3/5 số đường bán được trong ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường? Đáp án: 2 tấn = 2000 kg Ngày thứ hai cửa hàng bán được số đường là: 400 x = 240 (kg) Cả hai ngày cửa hàng bán được số đường là: 400 + 240 = 640 (kg) Cửa hàng còn lại số đường là: 2000 – 640 = 1360 (kg) Đáp số: 1360 kg Câu 4: Điền dấu ( > < = ) thích hợp: a) 1 tạ 11 kg … 10 yến 1 kg b) 2 tạ 2kg … 220 kg c) 4kg 3dag … 43 hg d) 8 tấn 80kg … 80 tạ 8 yến Đáp án: Câu 5: Sắp xếp các số đo khối lượng : 1kg 512g; 1kg 5hg ; 1kg 51 dag; 10hg 50g theo thứ tự từ bé đến lớn. Đáp án: 1kg 512g = 1512g ; 1kg 5hg = 1500g ; 1kg 51dag = 151 Og ; 10hg 50g = 1050g. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 1050 ; 1500 ; 1510 ; 1512. Từ đó sắp xếp các số đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn : 10hg 50g ; 1kg 5hg ; 1kg 51dag ; 1 kg 512g. Câu 6: a) 115 tạ + 256 tạ b) (3kg + 7kg) x 2 4152g – 876g (114 tạ-49 tạ) : 5 4 tấn x 3 3 tấn 5 tạ + 2 tấn 3 tạ 2565kg : 5 4kg 500g – 2kg 500g Đáp án: a) 115 tạ + 256 tạ = 371 tạ b) (3kg + 7kg) x 2 = 10kgx 2 = 20kg 4152g – 876g = 3276g (114 tạ – 49 tạ): 5 = 65 tạ : 5 = 13 tạ tấn x 3 = 12 tấn 3 tấn 5 tạ + 2 tấn 3 tạ = 5 tấn 8 tạ 2565kg : 5 = 513kg 4kg 500g – 2kg 500g = 2kg c) 30 phút – 15 phút = 15 phút 12 giây + 45 giây = 57 giây 3 giờ x 2 = 6 giờ 69 giờ : 3 = 23 giờ Câu 7: Tính
Hướng dẫn: 2 yến + 150 hg + 5 kg = 200 hg + 150 hg + 50 hg = 400 hg
Câu 8: Số ?
200 tạ = ………. kg 25000 kg = ……. tạ
6kg 3g = ……… g 9050kg = …… tấn ……kg
Hướng dẫn:
200 tạ = 20.000 kg 25000 kg = 25 tạ
6kg 3g = 6003 g 9050kg = 9 tấn 50 kg
Câu 9:: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50.000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh? Hướng dẫn: Khối lượng giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 4 tấn Số vở sản xuất được từ 4 tấn giấy thu gom được là: ( 4 : 2 ) x 50000 = 100.000 ( cuốn ) Đáp số: 100.000 cuốn Câu 10: Một thùng dầu cân nặng 15 kg. Sau khi dùng ½ lượng dầu trong thùng thì thùng dầu còn lại cân nặng 8 kg. Hỏi thùng không có dầu cân nặng mấy ki – lô – gam? Hướng dẫn: ½ lượng dầu đã dùng ứng với 7 kg Lượng dầu trong thùng là 7 : ½ = 14 ( ki – lô – gam ) Thùng không còn dầu nặng là: 15 – 14 = 1 ( kg ) Đáp số: 1 kg Vậy là THPT Lê Hồng Phong đã giới thiệu cùng các bạn chuyên đề về Bảng đơn vị đo khối lượng: cách ghi nhớ, quy đổi Dễ Dàng, Chính Xác nhất và các dạng bài tạp liên quan. Hi vọng, đây là nguồn tài tiệu hữu ích cho quý thầy cô cũng như các bạn học sinh. Bảng đơn vị đo độ dài cũng đã được chúng tôi giới thiệu rất chi tiết. Bạn tìm hiểu thêm nhé ! |