Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp pdf

Mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về cách giải bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp cuối năm theo các Thông tư, Nghị định mới nhất. Dưới đây là một dạng bài tập, giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về cách giải quyết các bài toán thuế thu nhập.

Show

Công ty Cổ phần Ngọc Nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế thành lập năm 2001. Năm 2017 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính triệu đồng).
1.Tổng doanh thu kế toán có ghi nhận trong năm là 26.000 trong đó:

  • Bán hàng thiết bị y tế cho công ty Bình An trị giá 1000, lãi trả chậm trả góp là 100 và kế toán đã ghi nhận toàn bộ vào Doanh thu trong kỳ.
  • Công ty cho khách hàng N thuê thiết bị y tế trong 3 năm theo giá thuê là 800/ năm. Khách hàng N đã thanh toán toàn bộ số tiền thuê cho 3 năm. Kế toán đã hạch toán vào tài khoản 511 số tiền 2.400.

Tuy nhiên, đến cuối năm mới xác định được khoản chi phí cho thuê của năm đó. Cuối năm 2017, công ty bán hàng cho công ty T. Tuy nhiên, do công ty T ở xa nên ngày 2/1/2018 hàng mới vận chuyển đến kho của công ty B. Ngày 30/12/2017 khi xuất kho hàng bán, kế toán đã xuất hóa đơn và hạch toán doanh thu vào ngày 30/12/2017 là 600.

2. Trong năm, công ty ghi nhận 23.000 chi phí, trong đó có những khoản chi phí như sau:

  • Chi tiền đồng phục cho cán bộ công nhân viên với số tiền 120 triệu đồng
  • Chi khấu hao tài sản cố định là 1 chiếc xe oto 7 chỗ, số tiền là 180 triệu đồng. Chiếc xe này công ty mua của cá nhân nhưng chưa có chuyển tên sở hữu sang tên công ty.
  • Chi 84 triệu đồng để mua bảo hiểm nhân thọ cho tất cả công nhân viên. Khoản chi mua bảo hiểm này được ghi cụ thể có trong quy chế Tài chính công ty.
  • Chi đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động nữ số tiền là 100 triệu đồng. Sau khi đào tạo số lao động này cam kết làm việc tại doanh nghiệp ít nhất là 2 năm.
  • Công ty vay của ông Nguyễn Văn Tam– Phó phòng kinh doanh số tiền là 5.000, lãi suất 0.3%/ tháng từ ngày 1/5/2017 (lãi suất cơ bản được NHNN công bố tại thời điểm vay là 0.15%/ tháng)
  • Cuối năm khi đánh giá lại các khoản nợ trả bằng ngoại tệ, lỗ 20 triệu đồng. Kế toán đã ghi nhận qua tài khoản 413 nhưng vẫn chưa kết chuyển sang tài khoản chi phí.
  • Tài trợ trực tiếp 200 triệu đồng cho 10 em sinh viên nghèo vượt khó của trường Đại học Y dược.

3. Ngoài ra, trong năm công ty còn có những khoản lợi ích khác:

  • Lãi từ các khoản tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn từ ngân hàng VCB: 25 triệu đồng
  • Công ty có một khoản nợ cần phải trả là 40 triệu đồng. Tuy nhiên, đến 31/12/2017 không xác định được chủ nợ.
  • Được đối tác bồi thường 50 triệu đồng do bị vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, công ty cần phải chi bồi thường cho khách hàng là 65 triệu đồng.

4. Năm 2016 trên quyết toán thuế TNDN, công ty lỗ 320 triệu đồng. Tuy nhiên, trên BCTC năm 2016, công ty chỉ lỗ 290 triệu đồng.
5. Công ty trích lập quỹ KHCN 10% theo quy định.
Biết rằng:

  • Năm 2017, công ty đang được giảm 50% về thuế TNDN
  • Số lượng là 20 người CNV
  • Công ty chưa có tạm nộp thuế TNDN

Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN công ty Ngọc Nghĩa phải nộp trong năm 2017.

Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp pdf

Giả sử các chi phí của doanh nghiệp đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp và có đủ điều kiện tính vào chi phí được trừ.

  • Doanh nghiệp có kỳ tính thuế TNDN theo năm dương lịch và được tính thuế theo PP kê khai
  • Đơn vị tính: triệu đồng
  • Thuế TNDN = (TNTT – Trích lập KHCN) x TS
  • TNTT = TNCT – (TN miễn thuế + Lỗ)
  • TNCT = DT – CP được trừ + TN khác

1. Xác định doanh thu để tính TNCT

Doanh thu theo kế toán: 26.000

Diễn giải Điều chỉnh tăng Điều chỉnh giảm
Lãi trả chậm trả góp là khoản TN khác và điều chỉnh giảm DT 100
Cuối năm mới xác định được khoản chi phí nên DT để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước. Điều chỉnh giảm 1.600
Ngày 2/1/2018 hàng mới đến kho của công ty T nên DT được ghi nhận cho năm 2018 600
Tổng 0 2.300

Doanh thu để tính TNCT (thu nhập chịu thuế) là: 26.000 – 2.300 = 23.700

2. Xác định chi phí được trừ

Chi phí kế toán ghi nhận là 23.000

Diễn giải Điều chỉnh tăng Điều chỉnh giảm
Chi phí tiền đồng phục bị khống chế 5 triệu đồng/ người/ năm. Phần vượt không được tính vào chi phí được khấu trừ: 120 – 20 x 5 = 20 20
Xe oto không mang tên sở hữu công ty nên chi khấu hao không được trừ 180
Chi mua bảo hiểm được ghi trong quy chế Tài chính là chi phí được trừ
Chi đào tạo nâng cao để trình độ chuyên môn cho lao động nữ là chi phí được trừ
Vay tiền của cá nhân N:Lãi vay thực tế: 5000 x 0.3% x 8 = 120 Phần lãi vay cá nhân vượt quá 150% lãi suất cơ bản của NHNN được công bố tại thời điểm vay không được trừ:

120 – 5000 x 0.15% x 150% x 8 = 30

30
Đánh giá lại khoản nợ cần phải trả cuối năm tài chính lỗ là chi phí được trừ. Kế toán chưa có kết chuyển sang chi phí phải điều chỉnh tăng 20
Tài trợ trực tiếp cho 10 em sinh viên nghèo vượt khó là chi phí được trừ
Tổng 20 230

Tổng chi phí được trừ là: 23.000 + 20 – 230 = 22.790

3. Xác định thu nhập khác

Diễn giải Thu nhập khác
Lãi tiền gửi ngân hàng không có kỳ hạn 25
Lãi trả chậm trả góp 100
Nợ phải trả không được xác định chủ nợ 40
Đối tác bồi thường 50 triệu, tuy nhiên cần phải chi bồi thường 65 triệu, điều chỉnh giảm thu nhập khác là 15 triệu -15
Tổng 150

TNCT = 23.700 – 22.790 + 150 = 1060

4.Xác định thu nhập miễn thuế

Doanh nghiệp không có nguồn thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

5. Chuyển lỗ

Doanh nghiệp được chuyển lỗ 320 triệu ở trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016 vào năm 2017.
TNTT = 1060 – (0 + 320) = 740 Trích lập quỹ KHCN: 740 x 10% = 74 Doanh nghiệp đang được hưởng mức ưu đãi giảm 50% thuế TNDN cho kỳ tính thuế 2017

Thuế TNDN có phát sinh trong năm tính thuế 2017:


(740 – 74) x 20% x 50% = 66.6

  • Giả sử vào ngày 31/3/2018 công ty nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và tiến hành nộp tiền thuế TNDN phát sinh
  • Doanh nghiệp chưa tạm nộp thuế, vì vậy có số thuế TNDN bị tính chậm nộp từ ngày 31/1/2018 đến 31/3/2018 là: 66.6 x 80% – 0 = 53.28
  • Số ngày chậm nộp thuế là 60 ngày
  • Lãi nộp chậm: 53.28 x 0.03% x 60 = 0.95904 triệu đồng

Kết luận: Kỳ tính thuế 2017 công ty Ngọc Nghĩa phải nộp 66.6 triệu tiền thuế TNDN và 0.95904 triệu đồng lãi nộp chậm.
XEM THÊM: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp đúng quy định
Hy vọng, với ví dụ trên đây, bạn đọc đã hiểu hơn về dạng bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp mà chúng tôi cập nhật mới nhất.

Skip to content

Home   Tuyển công chức   Công chức thuế   Bài tập Thuế Thu nhập doanh nghiệp có đáp án

Bài tập Thuế Thu nhập doanh nghiệp có đáp án  Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp 2020, Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải, Bài tập lớn thuế thu nhập doanh nghiệp, Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp 2021, Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại có lời giải, Slide bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp, Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp trắc nghiệm Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp pdf, – ôn thi công chức thuế có đáp án do bạn Trinh Duy Phong chia sẻ

Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp pdf

Câu 1. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu:

– Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng

– Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị …) là 3.500 triệu đồng.

– Phần chi quảng cáo, tiếp thị … liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng 

Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:

Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:

– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng

– Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:

+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng

+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 trđ

+ Các chi phí còn lại là hợp lý.

– Thuế suất thuế TNDN là 22%, 

Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:

Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:

– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng

– Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó: 

+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng

+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng

+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.

– Thuế suất thuế TNDN là 22%, 

Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm là bao nhiêu?

Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:

– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng

– Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:

+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng

+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng

+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý

– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng

Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là bao nhiêu?

Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :

– Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng

– DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị) là 4.000 triệu đồng.

– Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng

Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :

Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:

– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng

– Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:

+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng

– Thuế suất thuế TNDN là 22%.Các chi phí được coi là hợp lý.

Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:

Câu 7. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau :

– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng

– Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 5.000 triệu đồng.

– Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài : 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng)

– Thuế suất thuế TNDN là 22%.Các chi phí được coi là hợp lý.

Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:

Câu 8. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:

– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng

– Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó: 

+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng

Thuế suất thuế TNDN là 22%.

Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :

Câu 9. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :

Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng

Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :

– Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng

– Chi tài trợ y tế là : 100 triệu đồng

Câu 10. Doanh nghiệp Y có các khoản chi phí khai trong kỳ tính thuế : 25.000 triệu đồng, trong đó: 

+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng

+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng

+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng

Câu 13. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng. 

Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?

Câu 14. Năm 2015, doanh nghiệp A có số liệu như sau:

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng

– Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng

– Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.

Trường hợp này DN A trong năm 2015 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.

Câu 15. Năm 2015, doanh nghiệp B có số liệu như sau: 

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.

– Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.

– Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.

Trường hợp này DN B trong năm 2015 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 10% và DN B năm 2015 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).

Câu 16. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?

c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn

Đáp án

1. 2070 2. 264 3. 506 4. 2400 5. 1200 6. 242 7. 220 8. 440 9. 2000 10. 24800 13. Ko phải nộp 14. 92,4 15. 40,8

16. A

Một số bài tập khác

Bài tập thuế TNDN số 1:

Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế TNDN năm N có tình hình sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 100.000

2. Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai phân bổ tương ứng với doanh thu tiêu thụ 78.000, trong đó:

– Chi mua xe ô tô đưa đón công nhân: 500

– Chi phí tiền lương theo hợp đồng 20.000, trong đó tiền lương hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thực tế chưa chi: 5.000

– Chi ủng hộ địa phương xây dựng đường giao thông: 200

– Chi ủng hộ học bổng cho sinh viên một trường đại học: 100

– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 300

– Chi phí quảng cáo, hội họp, tiếp khác: 8.000

– Các khoản chi còn lại được trừ theo quy định của pháp luật

3. Lãi tiền gửi ngân hàng: 300

4. Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200

Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm tính thuế.

Biết rằng: Doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ; thuế suất thuế TNDN 20%, không được ưu đãi miễn giảm thuế TNDN. Doanh nghiệp trích lập dự phòng tiền lương mức tối đa theo quy định và không phát sinh chi phí lãi vay sản xuất kinh doanh

Bài giải gợi ý:

Doanh thu tính thuế: 100.000

Chi phí không được trừ:

Chi mua xe: 500

Tiền lương còn nợ chưa chi: 20.000 – (15.000 + 15.000 × 17%) = 2450

Chi ủng hộ địa phương: 200

Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 300

=> Tổng chi phí không được trừ: 500+ 2450 + 200 + 300=3450

=> Chi phí được trừ: 78.000 – 3450= 74.550

Thu nhập khác

Lãi tiền gửi ngân hàng: 300

CL thu phạt – chi phạt = 200 – 300 = -100

=> Tổng TN khác: 300 + (-100) = 200

=> Tổng TNCT: (100.000 – 74.550) + 200 = 25.650

TN miễn thuế 0

Lỗ kết chuyển 0

=> TNTT = TNCT= 25.650

Công ty không trích lập quỹ KHCN

=> Thuế TNDN phải nộp: 25.650 × 20%= 5130

Bài tập thuế TNDN số 2:

Công ty cổ phần ABC được thành lập theo pháp luật Việt Nam đã được 5 năm hoạt động sản xuất bánh kẹo. Số liệu báo cáo của năm tính thuế N như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 30.000

2. Tổng chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ doanh nghiệp xác định là 25.000, trong đó:

– Trích khấu hao nhà để xe cho công nhân: 140.

– Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay của nhân viên trong doanh nghiệp với lãi suất 12%/năm: 900.

– Tiền lương của giám đốc điều hành: 100

– Thù lao trả cho các sáng lập viên công ty không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh có chứng từ hợp pháp 150

– Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40

– Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định trong Quy chế tài chính công ty: 400

– Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền: 700

– Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên là 1.400 (đã ghi cụ thể mức hưởng và điện kiện hưởng trong hợp đồng lao động, mức chi cho từng người bằng nhau).

– Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360

– Chi mua thẻ hội viên sân golf cho các thành viên ban giám đốc công ty: 50

– Chi ủng hộ lũ quét qua UBMT tổ quốc tỉnh: 50

3. Các khoản thu nhập khác

– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80

– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400

Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế N.

Biết rằng:

+ Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN: 20%; Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp; Các khoản chi còn lại không kể trên đều được trừ;

+ Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ; Công ty có 100 nhân viên; Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố: 6,4%/năm; Công ty không thuộc diện được áp dụng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm thuế có thời hạn.

+ Doanh nghiệp đang còn nợ BHBB; trích quỹ khoa học công nghệ theo tỷ lệ tối đa.

Bài giải gợi ý: 

Doanh thu 30.000

Tổng chi phí kê khai 25.000

Các khoản chi phí không được trừ:

– Phần lãi vay nhân viên không được trừ: (900 – 900 x 150% x 6.4/12) = 180

– Thù lao trả cho các sáng lập viên công ty không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh có chứng từ hợp pháp: 150

– Phần chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền vượt mức quy định: 700 – 5 x 100 = 200

– Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên (do Dn còn nợ BHBB). 1400

– Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360

– Chi mua thẻ hội viên sân golf cho các thành viên ban giám đốc công ty: 50

– Chi ủng hộ lũ quét qua UBMT tổ quốc tỉnh: 50

Tổng các khoản chi không được trừ: 180 + 150 + 200 + 1400 + 360 + 50 = 2340

Tổng các khoản chi được trừ: 25.000 – 2340 = 22.660

Thu nhập khác:

– Bù trừ thu phạt/chi phạt hợp đồng kinh tế: 80 – 40 = 40

– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400

Tổng thu nhập khác: 40 + 400 = 440

Thu nhập được miễn thuế:

– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400

Tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNCT)

TNCT = Doanh thu – Các khoản chi được trừ + Thu nhập khác

= 30.000 – 22.660 + 440 = 7780

Tính thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNTT)

TNTT = TNCT – (TN được miễn thuế + Lỗ kết chuyển) = 7780 – 400 = 7380

Thuế TNDN = (TNTT – Trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất = (7380 – 7380 x 10%) x 20% = 1328.4

Bài tập thuế TNDN số 3:

Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế có số liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng)

Doanh thu tính thuế: 20.000.

Chi phí doanh nghiệp kê khai tương ứng với doanh thu (hóa đơn, chứng từ đầy đủ, thanh toán qua ngân hàng): 16.000, trong đó:

– Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay của cán bộ công nhân viên): 1.200 với lãi suất vay thực tế là: 12%/năm;

– Trích trước chỉ phí sửa chữa lớn TSCĐ: 200;

– Chi thưởng năng suất cho người lao động: 500;

– Chi thuê thiết bị sản xuất trả trước 2 năm: 400;

– Chi hỗ trợ giáo dục quốc phòng trong doanh nghiệp: 100;

– Chỉ hỗ trợ hội cựu chiến binh của địa phương: 30;

– Các chi phí còn lại được được trừ theo quy định.

Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp,

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20%; chi phí sửa chữa phát sinh trong năm: 150. Lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm.

Bài giải gợi ý: 

Doanh thu tính thuế: 20.000 Tổng chỉ phí kê khai: 16.000 Các chi phí không được trừ:

– Chí phí lãi vay: 1.200 – (1.200 x 7% x 160%)/ 12% = 150

– Chi sửa chữa lớn TSCĐ: 200 – 150 = 60

– Chí thuê thiết bị sản xuất: 400/2 = 200

– Chi hỗ trợ hội cựu chiến binh địa phương: 50

Tổng chi phí không được trừ: 150 + 50 + 200 + 30 = 430

Tổng chỉ phí được trừ: 16.000 – 430 = 15.570

Thu nhập chịu thuế: 20.000 – 15.570 = 4.430

Thuế thu nhập doanh nghiệp: 4.430 x 20% = 886

Bài tập thuế có đáp án.kt from Hoa Clover

Like share và ủng hộ chúng mình nhé:

Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp pdf

Nếu thấy bài biết hay và hữu ích hãy donate cho blog nhé

Donate qua ví MOMO:

Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp pdf

Donate qua Viettel Pay:

Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp pdf