Ban bí thư trung ương đảng là gì năm 2024

Sáng 31/1, tại Hà Nội, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII họp Hội nghị lần thứ nhất bầu Bộ Chính trị, Tổng Bí thư, Ban Bí thư, Uỷ ban Kiểm tra Trung ương, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương. Trung tâm Báo chí Đại hội XIII trân trọng gửi các cơ quan báo chí Danh sách Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XIII.

Ban bí thư trung ương đảng là gì năm 2024

Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng được Ban Chấp hành Trung ương tiếp tục tín nhiệm bầu giữ chức Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII.

I- BỘ CHÍNH TRỊ

1. Đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư, Chủ tịch nước

2. Đồng chí Nguyễn Xuân Phúc, Thủ tướng Chính phủ

3. Đồng chí Phạm Minh Chính, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

4. Đồng chí Vương Đình Huệ, Bí thư Thành uỷ, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khoá XIV thành phố Hà Nội

5. Đồng chí Trần Tuấn Anh, Bộ trưởng Bộ Công Thương, kiêm Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương

6. Đồng chí Nguyễn Hòa Bình, Chánh án Toà án nhân dân tối cao

7. Đồng chí Lương Cường, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

8. Đồng chí Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Bộ Tài chính

9. Đồng chí Phan Văn Giang, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

10. Đồng chí Tô Lâm, Bộ trưởng Bộ Công an

11. Đồng chí Trương Thị Mai, Trưởng Ban Dân vận Trung ương

12. Đồng chí Trần Thanh Mẫn, Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

13. Đồng chí Phạm Bình Minh, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

14. Đồng chí Nguyễn Văn Nên, Bí thư Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh

15. Đồng chí Nguyễn Xuân Thắng, Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương

16. Đồng chí Võ Văn Thưởng, Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương

17. Đồng chí Phan Đình Trạc, Trưởng Ban Nội chính Trung ương

18. Đồng chí Trần Cẩm Tú, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương

II- BAN BÍ THƯ

Ban Bí thư Trung ương khoá XIII gồm một số đồng chí Uỷ viên Bộ Chính trị được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư và 5 đồng chí được bầu tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương khoá XIII.

1. Đồng chí Đỗ Văn Chiến, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc

2. Đồng chí Bùi Thị Minh Hoài, Phó Chủ nhiệm thường trực Uỷ ban Kiểm tra Trung ương

3. Đồng chí Lê Minh Hưng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

4. Đồng chí Lê Minh Khái, Tổng Thanh tra Chính phủ

5. Đồng chí Nguyễn Trọng Nghĩa, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

III- Uỷ ban Kiểm tra Trung ương khoá XIII gồm 19 đồng chí; đồng chí Trần Cẩm Tú tiếp tục được bầu làm Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương khoá XIII.

Ban bí thư trung ương đảng là gì năm 2024

Thay mặt Bộ Chính trị, đồng chí Nguyễn Xuân Phúc, Thủ tướng Chính phủ tặng hoa chúc mừng đồng chí Nguyễn Phú Trọng được tín nhiệm bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII. Ảnh: Trí Dũng.

Ban Tổ chức Trung ương là cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương, trực tiếp và thường xuyên là Bộ Chính trị, Ban Bí thư về công tác tổ chức xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; đồng thời, là cơ quan chuyên môn – nghiệp vụ về công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ của Trung ương.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

2.1. Nghiên cứu, tham mưu

  1. Chủ trì hoặc phối hợp nghiên cứu, tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung, cụ thể hoá Điều lệ Đảng, đường lối của Đảng về tổ chức hệ thống chính trị, chiến lược cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ; chuẩn bị hoặc tham gia chuẩn bị nghị quyết đại hội, các nghị quyết, chỉ thị và quyết định, quy định, kết luận của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư về các lĩnh vực nêu trên.
  1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Bộ Chính trị, Ban Bí thư thống nhất quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, chính sách tiền lương của hệ thống chính trị.
  1. Nghiên cứu, đề xuất với các cơ quan nhà nước trong việc thể chế hóa các nghị quyết, quyết định của Đảng về lĩnh vực tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
  1. Chủ trì, phối hợp xây dựng các đề án về tổ chức bộ máy đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; về xây dựng cơ sở đảng; về quản lý cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ và chính sách cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; về quản lý công chức, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.

đ) Chủ trì, phối hợp giúp Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý, nhận xét, đánh giá, quy hoạch, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, cho thôi chức vụ, đình chỉ chức vụ, giới thiệu ứng cử đối với các chức danh cán bộ thuộc thẩm quyền trực tiếp quyết định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và cán bộ thuộc diện quy hoạch để đảm nhiệm các chức danh này.

  1. Chủ trì, phối hợp nghiên cứu, đề xuất, tham mưu về đường lối, chủ trương, chính sách cán bộ và công tác cán bộ; chủ trương, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.
  1. Tham mưu những chủ trương, chính sách lớn và phối hợp tổ chức thực hiện về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong hệ thống chính trị.
  1. Nghiên cứu, đề xuất chủ trương, giải pháp bảo vệ chính trị nội bộ trong hệ thống chính trị.
  1. Tham mưu việc thực hiện thí điểm một số chủ trương, mô hình mới về tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, công tác cán bộ, đảng viên và chủ trì sơ kết, tổng kết việc thực hiện thí điểm đó.

2.2. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát

  1. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc thi hành Điều lệ Đảng trong toàn Đảng.
  1. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát theo quy định tại Điểm 1.2.1, Khoản 1, Mục I Quy định số 30-QĐ/TW, ngày 26/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về Quy định thi hành Chương VII và Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng.
  1. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, quyết định của Trung ương về tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ đối với các tỉnh uỷ, thành uỷ, các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng uỷ trực thuộc Trung ương.
  1. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ cho cấp uỷ, tổ chức đảng và cán bộ tổ chức các cấp.

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn xây dựng và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của hệ thống chính trị theo phân cấp.

  1. Hướng dẫn và kiểm tra công tác xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ, hướng dẫn thống nhất việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, đảng viên; quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ trong các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên trong toàn Đảng.
  1. Hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ, hướng dẫn thống nhất việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, đảng viên; quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ trong các cơ quan đảng, mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội; quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên trong toàn Đảng.

2.3. Thẩm định, thẩm tra

  1. Thẩm định các đề án về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên mà Trung ương phân cấp cho cấp uỷ, các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan trực thuộc Trung ương xây dựng; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các đề án về công tác bảo vệ chính trị nội bộ trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
  1. Thẩm định các đề án lớn trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của Quốc hội, Chính phủ và các bộ, ngành, cơ quan nhà nước.
  1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định nhân sự thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý và các chức danh cán bộ khác theo phân cấp trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, quyết định. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Trung ương Đảng theo dõi, kiểm tra, tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm một số chức danh cán bộ cần có sự thẩm định nhân sự của các ban của Trung ương Đảng theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
  1. Thẩm tra, xác minh đối với cán bộ, công chức, đảng viên có vấn đề về chính trị thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.

2.4. Phối hợp

  1. Với Ủy ban Kiểm tra Trung ương tham mưu, giúp Bộ Chính trị, Ban Bí thư xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát thuộc lĩnh vực được giao.
  1. Với các tỉnh ủy, thành ủy, ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, các đảng ủy trực thuộc Trung ương trong công tác tổ chức xây dựng Đảng.
  1. Với các cơ quan nhà nước trong việc thể chế hóa các nghị quyết, quy định của Đảng về lĩnh vực tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức.

2.5. Thực hiện một số nhiệm vụ do Bộ Chính trị, Ban Bí thư uỷ quyền

  1. Quản lý tổ chức bộ máy và biên chế cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và chỉ đạo việc thực hiện của các tỉnh uỷ, thành uỷ; đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và chính sách cán bộ các cơ quan nhà nước.
  1. Xác nhận quy hoạch các chức danh cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.
  1. Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cao cấp, lão thành cách mạng; chính sách tiền lương, khen thưởng huân chương bậc cao; chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cán bộ, công chức diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.
  1. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, đảng viên theo phân cấp quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và cán bộ, công chức, đảng viên có vấn đề về chính trị theo quy định của Bộ Chính trị.

đ) Giải quyết các vấn đề về đảng tịch; quản lý cấp phát thẻ đảng viên, giải quyết hoặc phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo các vấn đề về chính trị của cán bộ, công chức, đảng viên thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.

2.6. Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, Ban Tổ chức Trung ương được quyền

  1. Yêu cầu các tỉnh uỷ, thành uỷ; các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng uỷ và tập thể lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị (nơi không lập đảng đoàn, ban cán sự đảng) trực thuộc Trung ương cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, đảng viên, chính sách cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Tổ chức Trung ương.
  1. Cử cán bộ phụ trách dự các phiên họp bàn về công tác xây dựng Đảng, về tổ chức, cán bộ, đảng viên, chính sách cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ của các tỉnh uỷ, thành uỷ; các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng uỷ và tập thể lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị (nơi không lập đảng đoàn, ban cán sự đảng) trực thuộc Trung ương.

2.7. Tổng kết thực tiễn, nghiên cứu khoa học, góp phần xây dựng lý luận về công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ.

2.8. Tổ chức tuyên truyền về công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị, công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ.

2.9. Hợp tác quốc tế về công tác xây dựng Đảng theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền.

2.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao.

II. TỔ CHỨC BỘ MÁY

1. Lãnh đạo:

Ban bí thư trung ương đảng là gì năm 2024

Đồng chí Trương Thị Mai

Ủy viên Bộ Chính trị

Thường trực Ban Bí thư

Trưởng ban

1. Trương Thị Mai - Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư, Trưởng ban

2. Mai Văn Chính - Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Thường trực

3. Nguyễn Quang Dương - Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban

4. Hoàng Đăng Quang - Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban

5. Nguyễn Thị Thanh - Ủy viên Trung ương Đảng, Trưởng Ban công tác đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng ban

6. Phạm Thị Thanh Trà - Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Phó Trưởng ban kiêm nhiệm

7. Phan Thăng An - Phó Trưởng ban

2- Cơ cấu tổ chức của Ban Tổ chức Trung ương gồm:

1. Vụ Tổ chức - Điều lệ

2. Vụ Cơ sở đảng, đảng viên

3. Vụ Tổng hợp cán bộ

4. Vụ Chính sách cán bộ

5. Vụ Địa phương I (tại Hà Nội, gọi tắt là Vụ I)

6. Vụ Địa phương II (tại Đà Nẵng, gọi tắt là Vụ II)

7. Vụ Địa phương III (tại Thành phố Hồ Chí Minh, gọi tắt là Vụ III)

8. Vụ Các ban, bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương (gọi tắt là Vụ V)

9. Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan

10. Cục Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ

11. Cục Bảo vệ chính trị nội bộ

12. Văn phòng Ban

13. Viện Khoa học tổ chức, cán bộ

14. Tạp chí Xây dựng Đảng

-----

(Theo Quyết định số 152-QĐ/TW ngày 26/10/2018 của Bộ Chính trị quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức Trung ương)