1. Nhận biết đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuôngMi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. Show Mi-li-mét vuông được viết tắt là $mm^2$ Hình vuông $1cm^2$ gồm 100 hình vuông $1mm^2$ $1mm^2$ \= $100mm^2$ $1mm^2$ \= $\frac{1}{100}cm^2$ 2. Bảng đơn vị đo diện tích\n<title></title> \n<title></title> Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là: - Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng $\frac{1}{100}$ đơn vị lớn. 3. Một số dạng bài tập đo diện tích Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tíchPhương pháp: - Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau. - Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau. Ví dụ:
$46km^2$ được đọc là bốn mươi sáu ki-lô-mét vuông.
Năm mươi đề-ca-mét vuông được viết là $50dam^2$. Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tíchPhương pháp: Dựa vào nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần. Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Ta có: $1dm^2$ \= $100cm^2$ nên $7dm^2$ \= $100cm^2$ x 7 = $700cm^2$. Vậy $7dm^2$ \= $700cm^2$.
$1dam^2$ \= $100m^2$ nên $9dam^2$ \= $900m^2$ $9dam^2$ $9m^2$ \= $900m^2$ + $9m^2$ \= $909m^2$ Vậy $9dam^2$ $9m^2$ \= $909m^2$ Dạng 3: Các phép tính với đơn vị đo diện tích:Phương pháp: - Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên. - Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường. - Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo diện tích với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị diện tích vào kết quả. Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là $cm^2$ 120 + 63 = 183 Vậy $120cm^2$ + $63cm^2$ \= $183cm^2$
$2km^2$ - $99hm^2$ \= $200hm^2$ - $99hm^2$ \= $101hm^2$ Vậy $2km^2$ - $99hm^2$ \= $101hm^2$
Ta có 75 x 3 = 225 nên $75dm^2$ x 3 = $225dm^2$
Ta có 150 : 6 = 25 nên 150ha : 6 = 25ha Dạng 4: So sánh các đơn vị đo diện tíchPhương pháp: - Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên. - Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường. Giải bài tập 1, 2, 3 trang 34 VBT toán 5 bài 25 : Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhấtLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Viết vào ô trống (theo mẫu) Đọc Viết Một trăm chín mươi ba mi-li-mét vuông 193mm2 Mười sáu nghìn hai trăm năm mươi tư mi-li-mét vuông 805mm2 Một trăm hai mươi nghìn bảy trăm mi-li-mét vuông 1021mm2 Phương pháp giải: Để đọc (hoặc) viết các số đo diện tích ta viết số đo trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên đơn vị diện tích. Lời giải chi tiết: Đọc Viết Một trăm chín mươi ba mi-li-mét vuông 193mm2 Mười sáu nghìn hai trăm năm mươi tư mi-li-mét vuông 16 254mm2 Tám trăm linh năm mi-li-mét vuông 805mm2 Một trăm hai mươi nghìn bảy trăm mi-li-mét vuông 120 700mm2 Một nghìn không trăm hai mươi mốt mi-li-mét vuông 1021mm2 Quảng cáo Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Phương pháp giải: Sử dụng bảng đơn vị đo diện tích : Lời giải chi tiết: Bài 3 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo : 1cm2 = 100mm2 hay 1mm2 = \( \displaystyle {1 \over {100}}\)cm2 ; 1dm2 = 100cm2 hay 1cm2 = \( \displaystyle {1 \over {100}}\)dm2 . Lời giải chi tiết: Loigiaihay.com Bài 26 : Luyện tập Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 40, 41 VBT toán 5 bài 30 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất |