Cách sử dụng any some

Nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn khi sử dụng Some và Any. Để giúp các bạn nắm vững được những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này, hôm nay tailieuielts.com sẽ cung cấp cách dùng Any và Some chi tiết cũng như các bài tập ngữ pháp tiếng Anh để bạn luyện tập.

Cách sử dụng any some

>>> Xem thêm:

Nghĩa của các đại từ Any và Some

Any và Some đều là một trong những đại từ bất định ( tiếng Anh là: Indefinite pronouns)

  • Some nghĩa là: vài, một ít, một số.
  • Any nghĩa là: chút, nào, không chút gì, bất cứ….

Cách dùng Any và Some

  • Some và Any là dạng biến thể số nhiều của A/An
  • Some và Any được dùng để chỉ số lượng không được xác định rõ 
  • Some dùng trong câu khẳng định, lợi mời và yêu cầu
  • Any được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn và mệnh đề IF.

Cách dùng Some

Các bạn có thể sử dụng Some với danh từ đếm được và không đếm được. 

Some trong câu khẳng định

Ví dụ:

There is some money in her handbag.

(Có một số tiền trong túi của cô ấy.)

Huy gave her some ice cream.

(Huy cho cô ấy một ít kem.)

Some trong câu hỏi

Ví dụ:

Did she buy some milk?

(Có phải cô ấy đã mua một ít sữa không?)

Can you get me some soda?

(Bạn có thể lấy cho tôi một ít soda được không?)

Some dùng trong các lời yêu cầu, mời hay câu đề nghị

Ví dụ:

Do you want some milk?

(Bạn có muốn một ít sữa không?)

Would you like to drink some juice?

(Bạn có muốn uống một chút nước trái cây không?)

Some dùng với nghĩa “ước chừng”.

Ví dụ:

Nhi spent some four years in NewYork.

(Nhi đã dành khoảng bốn năm ở Paris.)

Some fifty people attended the meeting.

(Khoảng năm mươi người đã tham dự cuộc họp.)

Bên cạnh đó, các bạn cũng thường thấy một số từ cũng như cụm từ kết hợp với “some”, ví dụ như: something, sometimes, someone, somewhat,…

Ví dụ:

  • Something’s not okay. (Có gì đó không ổn)
  • I sometimes visit Peter. (Tôi thỉnh thoảng đến thăm Peter.)

>>> Tham khảo:

Cách sử dụng Any

Cách sử dụng Some và Any giống nhau ở chỗ là Any cũng có thể sử dụng với danh từ đếm được cũng như không đếm được. Tuy nhiên, Any thì xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi.

Ví dụ:

Do Mary have any idea about this problem?

(Mary có ý kiến ​​gì về vấn đề này không?)

Nhi can’t find any pieces of information about her.

(Nhi không thể tìm thấy bất kỳ thông tin nào về cô ta.)

“Any” có nghĩa là “bất cứ” khi sử dụng trong các câu khẳng định mang nghĩa phủ định, hoặc đứng phía sau các từ như Never, If, Hardly, Whether,…

Ví dụ:

She can catch any train.

(Cô ta có thể bắt bất kỳ chuyến tàu nào.)

Phuong’s lazy. She never does any homework.

(Phương lười biếng. Cô ta không bao giờ làm bài tập về nhà.)

Khi Any đứng sau các động từ “ban, avoid, forbid, prevent” mang nghĩa là cấm đoán.

Ví dụ:

To avoid any error, please do our guidance.

(Để tránh bất kỳ lỗi nào, vui lòng thực hiện theo hướng dẫn của chúng tôi.)

Bên cạnh đó, có những từ kết hợp với Any thông dụng như: Anyway, Anything, Anywhere,…

Ví dụ:

  • Is there anything in this box? (Có gì trong hộp không?)
  • Linh can sing anywhere because she love music. (Linh có thể hát ở bất cứ đâu vì cô ấy yêu âm nhạc.)

>>> Xem thêm:

Lưu ý khi sử dụng Some và Any

Khi đại từ đã được xác định trước đó, các bạn có thể sử dụng Some và Any mà không cần phải có danh từ theo sau.

Ví dụ:

  • Linh wanted some lemon juice, but she couldn’t find any. (Linh muốn một ít nước chanh, nhưng cô ấy không thể tìm thấy.)
  • If Nhu has no food, I will give her some. (Nếu Nhu không có thức ăn, tôi sẽ cho cô ấy một ít.)

Các đại từ phiếm như anyone, something, anything, someone, somewhere, anywhere somebody, anybody,… được sử dụng tương tự như cách sử dụng Some và Any.

Ví dụ:

  • Is there anyone in the class? (Có ai trong lớp không?)
  • Do you like something to drink? (Bạn uống một chút gì nhé)

>>> Xem ngay:

Bài tập về cách sử dụng Some và Any 

Bài tập 1 : Điền Some hoặc Any vào ô trống:

  1. She didn’t buy …flowers.
  2. A: Have you seen …. good films recently?

B: No, I haven’t been to the cinema for ages.

  1. This afternoon Phuon’s going out with…. friends of her.
  2. Can I have …. sugar in my coffee, please?
  3. She didn’t have …. money.

6. Linh was too tired to do …. work.

7. You can cash these traveler’s cheques at …. bank.

8. Can you give me …. information about places of beauty in the city?

9. With the special tourist train ticket you can travel on …. train you like.

10. If there are …. words you don’t understand use a dictionary.

Bài 2: Điền vào chỗ trống với some– or any- + -body/-thing/-where.

  1. She was too surprised to say…anything.
  2.  There’s …. at the door. Can you go and see who is it.
  3.  Does …. mind if I open the door?
  4. She wasn’t feeling hungry, so She didn’t eat ….
  5.  You must be hungry. Would you like …. to drink?
  6.  Let’s go! There’s …. coming and I don’t want …. to see us.
  7.  Nhi was upset about …. and friend to talk to ….
  8.  This machine is very easy to me.  …. can learn to use it very quickly.
  9.  There was hardly …. on the beach. It was almost deserted.
  10.  “Do you like …. near job?” 
  11.  “Where shall we go on holiday?” “Let’s go …. warm and sunny.”
  12.  Chi stays at home all the time. She never seems to go ….
  13.  I’m going out now. If …. phones while I’m out, can you tell her I’ll be back at 11.30?
  14.  Why are you looking under the bed? Have you lost  ….?
  15.  The police have asked that …. who saw the accident should contact them.
  16.  “Can I ask you …. ?” “Sure What do you want to ask?”
  17.  Vy is very secretive. She never tells …. . (2 words)

Bài 3: Hoàn thành câu sau, sử dụng any (+ noun) or anybody/anything/anywhere.

  1.  Which bus do we have to catch?

Any bus. They all go to the center.

I don’t mind. ………………… .

  1.  What do you want to drink?

………… . I don’t mind. Whatever you have.

It’s up to you. You can sit …..you like.

  1.  What sort of job are you looking for?

…………. . It doesn’t matter.

  1.  What time shall I phone tomorrow?

I don’t mind. ….. you like.

  1.  Who shall I invite to the party?

I don’t mind.  ……… you like

  1.  Which newspaper shall I buy?

……….. . Whatever they have in the shop.

Đáp án

Bài 1:

6. any

7. any

8. some

9. any

10. any

Bài 2:

2 somebody/someone

3 anybody/anyone

4 anything

5 something

6 somebody/someone …. anybody/anyone

7 something …. anybody/anyone

8 anybody/anyone

9 anybody/anyone

10 anywhere

11 somewhere

12 anywhere

13 anybody/anyone

14 something

15 anybody/anyone

16 something

17 anybody/anyone …. anything

Bài 3:

2 any day

3 anything

4 anywhere

5 any job or anything

6 any time

7 anybody/anyone

8 any newspaper or anyone

>>> Tham khảo những cấu trúc ngữ pháp đơn giản, phổ biến:

Trên đây là bài viết về cách dùng Any và Some trong tiếng Anh sao cho chuẩn. Hy vọng rằng qua đây tailieuielts.com đã giúp các bạn sẽ nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp này. Chúc các bạn học tập vui vẻ và sớm nâng cao trình độ của bản thân!

Bài học tổng hợp về mạo từ, mạo từ là gì. Cách sử dụng mạo từ a,an, some, any có hướng dẫn đi kèm giúp bạn học 1 lần, nhớ cực lâu sử dụng hiệu quả và chính xá. Không cần học đi học lại. 

I. Mạo từ là gì?

Mạo từ là từ  trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

 • Mạo từ  “The” dùng để chỉ đối tượng  xác định .

Mạo từ  “A/An” được dùng nói  đến một đối tượng chưa xác định được.

Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ.

II. Các loại mạo từ

Mạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại bao gồm:

 • Mạo từ xác định (Denfinite article): the
 • Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

Mạo từ  xác định

Dùng mạo từ xác định “the” trong các trường hợp sau:

 • Sự vật, sự việc kể đến hai lầnI live in an apartment. The apartment is very big.My sister has two kids: a daughter and a son. The daughter is 15 years old and the son is 3 years old

 • Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea…

 • Đứng trước tính từ:    The poor: những người nghèo    The young: những người trẻ tuổi    The old : những người già

    The rich: những người giàu có

 • Trước từ chỉ tên riêng
Ví dụ: the Nile, the Bach Dang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Buc Tuong….

 • Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, ……..

 • Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian.

III. Cách dùng của từng loại mạo từ

1. Cách dùng mạo từ “A”

 • Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. • Trước danh từ bắt đầu với “uni”. VD : a university. • Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. E.g: a lot of, a couple, v.v... • Trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn. VD : Note: ½ kg = half a kilo • Dùng trước “half” khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép. VD: E.g: a half-holiday, a half-block, v.v... • Dùng trước các tỉ số 1/n . VD : E.g: a third(1/3), a quarter (1/4) • Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ. VD :  two times a day, ten dollars a kilo. • Trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán. VD :  What a lovely girl!

 • Đặt trước Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ đây là người lạ mà mình không quen biết. VD : a Mr Poster (người đàn ông được gọi là Poster)

2. Cách dùng mạo từ “An”

 • Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i) • Trước 2 bán nguyên âm u,y. • Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour.

 • Trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm. VD : an SOS, an MV.

Các trường hợp không dùng a/an

Trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: My mother gave me good advice (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay).

Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó. Ví dụ:

 • I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)
 • You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.Ví dụ:

I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

Cùng xem thêm clip cô Vân Anh giảng để ghi nhớ khắc sâu những kiến thức trên nhé. Đọc bài kết hợp xem video hình ảnh cũng là một cách ghi nhớ cực tốt đấy.

3. Cách dùng mạo từ The

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ xác định “The” đề cập tới đối tượng mà cả người nói lẫn người nghe đều biết.

  1. The + N chỉ đối tượng được coi là duy nhất.
    VD: The mon, the sun, v.v....
  2. The + từ chỉ thứ tự.
    VD : the first, the last, v.v... .
  3. The + Liên Bang, Hợp chúng quốc, quần đảo.
    VD : the US, the UK, etc.
  4. The + N chỉ chức vụ hay tước hiệu mà KHÔNG có tên riêng đi kèm.
    VD : the Queen, the King, v.v... .
  5. The + Adj chỉ tính cách đặc điểm khi nói tới nhóm người
    E.g: the mean, the old, v.v....
  6. The + Tên nhạc cụ.
    VD : the piano, the guitar, etc.
  7. The + N chỉ tên riêng của dãy núi, đại dương, hồ, sông… mà KHÔNG có N chỉ các đối tượng đi kèm
    VD: London is on the Themse.
  8. The + N số ít khi nói đến cả một thể loại
    VD :the rose = roses.
  9. The + N chỉ phương hướng
    VD: the West, the East, etc.
  10. Dùng “the” trước các N chỉ địa điểm công cộng mà hành đọng đến đó không phải vì mục đích chínhVD : I go to school to study Math subject ( Tôi đến trường học toán).

    I go to the school to pick my girl friend up ( Tôi đến trường để đón bạn gái => hành động đón bạn gái không phải mục đích toong thường của việc tới trường).

  11. The + N chỉ ngôn ngữ = Dân tộc nói ngôn ngữ đó
    E.g: the bristish = Người Anh

Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:

Cách sử dụng any some

4. Phân biệt Some / Any

 • Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.
VD Some cats, Some oceans

 • Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk.

 • Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung "any" thay cho "some".
VD : There wasn't any milk.

 • Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng "some" thay thế cho "any".VD : Would you like some coffee?

Is there some ham in the fridge, mum? I'm very hungry.

 • "Some", "any" và "the" không cần thiết khi diễn tả với mục đích chỉ tổng thể E.g: I love bananasMilk is very good for children.

Xem thêm các tài liệu khác:

 • Cách luyện thi TOEIC cấp tốc hiệu quả nhất

 • Khóa học toeic cam kết đầu ra 500+

 Bài giảng chi tiết về mạo từ và bài tập áp dụng.

IV. Các bài tập về a/an/the/some/any

Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ):

  1. We are looking for _______ place to spend ________ night.A. the/theB. a/theC. a/a

    D. the/a

  2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.A. the/theB. a/aC. the/a

    D. a/the

  3. We are looking for people with ________experience.A. theB. aC. an

    D. x

  4. Would you pass me ________ salt, please?A. aB. theC. an

    D. x

  5. Can you show me ________way to ________station?A. the/theB. a/aC. the/a

    D. a/the

  6. She has read ________interesting book.A. aB. anC. the

    D. x

  7. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver.A. an/theB. x/theC. a/a

    D. an/the

  8. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.A. An/theB. the/anC. an/an

    D. the/the

  9. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.A. An/theB. the/anC. an/an

    D. the/the

  10. ________ youngest boy has just started going to ________ school.A. a/xB. x/theC. an/x

    D. the/x

  11. Do you go to ________ prison to visit him?A. theB. a/theC. x

    D. an

2. Bài 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống

  1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.
  2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.
  3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.
  4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.
  5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.
  6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter.
  7. He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.”
  8. “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.”
  9. To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch.
  10. He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope.

3. Bài 3: Điền đúng cách danh từ riêng trong ngoặc đơn có ''the'' hoặc không có ''the''

  1. ...(Danube)..... is Austria's longest river.
  2. Our uncle lives on ...(Philippines).
  3. ...(Jamaica)..... belongs to the Carribean islands.
  4. ...(Statue of Liberty)..... was dedicated in 1886.
  5. ...(Taj Mahal)..... is one of India's most popular attractions.
  6. ...(Dead Sea)..... lies below sea level.
  7. ...(Everglades National Park)..... is in Florida.
  8. Aconcagua is ...(highest mountain)..... outside Asia.
  9. ...(Mount Fuji)..... is one of Japan's Three Holy Mountains.
  10. ...(Lake Superior)..... is ...(largest)..... of ...(Great Lakes).....

4. Bài 4: Put in some or any

  1. We didn't buy any flowers.
  2. This evening I'm going out with .... friends of mine.
  3. A: Have you seen .... good films recently?
    B: No, I haven't been to the cinema for ages.
  4. I didn't have .... money, so I had to borrow.
  5. Can I have .... milk in my coffee, please?
  6. I was too tired to do .... work.
  7. You can cash these traveller's cheques at .... bank.
  8. Can you give me .... information about places of interest in the town?
  9. With the special tourist train ticket you can travel on .... train you like.
  10. If there are .... words you don't understand use a dictionary.

Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:

Cách sử dụng any some

5. Bài 5: Complete the sentences with some– or any- + -body/-thing/-where

  1. I was too surprised to say anything.
  2. There's .... at the door. Can you go and see who is it.
  3. Does .... mind if I open the window?
  4. I wan't feeling hungry, so I didn't eat ....
  5. You must be hungry. Would you like .... to eat?
  6. Quick, let's go! There's .... coming and I don't want .... to see us.
  7. Sarah was upset about .... and friend to talk to ....
  8. This machine is very easy to me. .... can learn to use it very quickly.
  9. There was hardly .... on the beach. It was almost deserted.
  10. "Do you like .... near job?" "No, he lives in another past of town."
  11. "Whre shall we go on holiday?" "Let's go .... warm and sunny."
  12. They stay at home all the time. They never seem to go ....
  13. I'm going out now. If .... phones while I'out, can you tell them I'll be back at 11.30?
  14. Why are you looking under the bed? Have you lost ....?
  15. The police have asked that .... who saw the accident should contact them.
  16. "Can I ask you .... ?" "Sure What do you want to ask."
  17. Sue is very secretive. She never tells .... . (2 words)

Xem thêm:

✧ Tất tần tật về câu điều kiện trong tiếng Anh

✧ 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ

✧ Tổng hợp quy tắc phát âm