Nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn khi sử dụng Some và Any. Để giúp các bạn nắm vững được những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này, hôm nay tailieuielts.com sẽ cung cấp cách dùng Any và Some chi tiết cũng như các bài tập ngữ pháp tiếng Anh để bạn luyện tập. Show
>>> Xem thêm: Nghĩa của các đại từ Any và SomeAny và Some đều là một trong những đại từ bất định ( tiếng Anh là: Indefinite pronouns)
Cách dùng Any và Some
Cách dùng SomeCác bạn có thể sử dụng Some với danh từ đếm được và không đếm được. Some trong câu khẳng địnhVí dụ: There is some money in her handbag. (Có một số tiền trong túi của cô ấy.) Huy gave her some ice cream. (Huy cho cô ấy một ít kem.) Some trong câu hỏiVí dụ: Did she buy some milk? (Có phải cô ấy đã mua một ít sữa không?) Can you get me some soda? (Bạn có thể lấy cho tôi một ít soda được không?) Some dùng trong các lời yêu cầu, mời hay câu đề nghịVí dụ: Do you want some milk? (Bạn có muốn một ít sữa không?) Would you like to drink some juice? (Bạn có muốn uống một chút nước trái cây không?) Some dùng với nghĩa “ước chừng”.Ví dụ: Nhi spent some four years in NewYork. (Nhi đã dành khoảng bốn năm ở Paris.) Some fifty people attended the meeting. (Khoảng năm mươi người đã tham dự cuộc họp.) Bên cạnh đó, các bạn cũng thường thấy một số từ cũng như cụm từ kết hợp với “some”, ví dụ như: something, sometimes, someone, somewhat,… Ví dụ:
>>> Tham khảo: Cách sử dụng AnyCách sử dụng Some và Any giống nhau ở chỗ là Any cũng có thể sử dụng với danh từ đếm được cũng như không đếm được. Tuy nhiên, Any thì xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi. Ví dụ: Do Mary have any idea about this problem? (Mary có ý kiến gì về vấn đề này không?) Nhi can’t find any pieces of information about her. (Nhi không thể tìm thấy bất kỳ thông tin nào về cô ta.) “Any” có nghĩa là “bất cứ” khi sử dụng trong các câu khẳng định mang nghĩa phủ định, hoặc đứng phía sau các từ như Never, If, Hardly, Whether,… Ví dụ: She can catch any train. (Cô ta có thể bắt bất kỳ chuyến tàu nào.) Phuong’s lazy. She never does any homework. (Phương lười biếng. Cô ta không bao giờ làm bài tập về nhà.) Khi Any đứng sau các động từ “ban, avoid, forbid, prevent” mang nghĩa là cấm đoán. Ví dụ: To avoid any error, please do our guidance. (Để tránh bất kỳ lỗi nào, vui lòng thực hiện theo hướng dẫn của chúng tôi.) Bên cạnh đó, có những từ kết hợp với Any thông dụng như: Anyway, Anything, Anywhere,… Ví dụ:
>>> Xem thêm: Lưu ý khi sử dụng Some và AnyKhi đại từ đã được xác định trước đó, các bạn có thể sử dụng Some và Any mà không cần phải có danh từ theo sau. Ví dụ:
Các đại từ phiếm như anyone, something, anything, someone, somewhere, anywhere somebody, anybody,… được sử dụng tương tự như cách sử dụng Some và Any. Ví dụ:
>>> Xem ngay: Bài tập về cách sử dụng Some và AnyBài tập 1 : Điền Some hoặc Any vào ô trống:
B: No, I haven’t been to the cinema for ages.
6. Linh was too tired to do …. work. 7. You can cash these traveler’s cheques at …. bank. 8. Can you give me …. information about places of beauty in the city? 9. With the special tourist train ticket you can travel on …. train you like. 10. If there are …. words you don’t understand use a dictionary. Bài 2: Điền vào chỗ trống với some– or any- + -body/-thing/-where.
Bài 3: Hoàn thành câu sau, sử dụng any (+ noun) or anybody/anything/anywhere.
Any bus. They all go to the center. I don’t mind. ………………… .
………… . I don’t mind. Whatever you have. It’s up to you. You can sit …..you like.
…………. . It doesn’t matter.
I don’t mind. ….. you like.
I don’t mind. ……… you like
……….. . Whatever they have in the shop. Đáp ánBài 1: 6. any 7. any 8. some 9. any 10. any Bài 2: 2 somebody/someone 3 anybody/anyone 4 anything 5 something 6 somebody/someone …. anybody/anyone 7 something …. anybody/anyone 8 anybody/anyone 9 anybody/anyone 10 anywhere 11 somewhere 12 anywhere 13 anybody/anyone 14 something 15 anybody/anyone 16 something 17 anybody/anyone …. anything Bài 3: 2 any day 3 anything 4 anywhere 5 any job or anything 6 any time 7 anybody/anyone 8 any newspaper or anyone >>> Tham khảo những cấu trúc ngữ pháp đơn giản, phổ biến: Trên đây là bài viết về cách dùng Any và Some trong tiếng Anh sao cho chuẩn. Hy vọng rằng qua đây tailieuielts.com đã giúp các bạn sẽ nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp này. Chúc các bạn học tập vui vẻ và sớm nâng cao trình độ của bản thân!
Bài học tổng hợp về mạo từ, mạo từ là gì. Cách sử dụng mạo từ a,an, some, any có hướng dẫn đi kèm giúp bạn học 1 lần, nhớ cực lâu sử dụng hiệu quả và chính xá. Không cần học đi học lại. I. Mạo từ là gì?Mạo từ là từ trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. • Mạo từ “The” dùng để chỉ đối tượng xác định . Mạo từ “A/An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được. Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ. II. Các loại mạo từMạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại bao gồm: • Mạo từ xác định (Denfinite article): the Mạo từ xác địnhDùng mạo từ xác định “the” trong các trường hợp sau: • Sự vật, sự việc kể đến hai lầnI live in an apartment. The apartment is very big.My sister has two kids: a daughter and a son. The daughter is 15 years old and the son is 3 years old • Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea… • Đứng trước tính từ: The poor: những người nghèo The young: những người trẻ tuổi The old : những người già The rich: những người giàu có • Trước từ chỉ tên riêng • Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, …….. • Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian. III. Cách dùng của từng loại mạo từ1. Cách dùng mạo từ “A”• Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. • Trước danh từ bắt đầu với “uni”. VD : a university. • Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. E.g: a lot of, a couple, v.v... • Trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn. VD : Note: ½ kg = half a kilo • Dùng trước “half” khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép. VD: E.g: a half-holiday, a half-block, v.v... • Dùng trước các tỉ số 1/n . VD : E.g: a third(1/3), a quarter (1/4) • Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ. VD : two times a day, ten dollars a kilo. • Trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán. VD : What a lovely girl! • Đặt trước Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ đây là người lạ mà mình không quen biết. VD : a Mr Poster (người đàn ông được gọi là Poster) 2. Cách dùng mạo từ “An”• Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i) • Trước 2 bán nguyên âm u,y. • Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour. • Trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm. VD : an SOS, an MV. Các trường hợp không dùng a/anTrước danh từ không đếm được. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó. Ví dụ: • I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối) Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.Ví dụ: I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường) Cùng xem thêm clip cô Vân Anh giảng để ghi nhớ khắc sâu những kiến thức trên nhé. Đọc bài kết hợp xem video hình ảnh cũng là một cách ghi nhớ cực tốt đấy. 3. Cách dùng mạo từ TheMạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây: 4. Phân biệt Some / Any • Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được. • Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk. • Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung "any" thay cho "some". • Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng "some" thay thế cho "any".VD : Would you like some coffee? Is there some ham in the fridge, mum? I'm very hungry. • "Some", "any" và "the" không cần thiết khi diễn tả với mục đích chỉ tổng thể E.g: I love bananasMilk is very good for children. Xem thêm các tài liệu khác: • Cách luyện thi TOEIC cấp tốc hiệu quả nhất • Khóa học toeic cam kết đầu ra 500+ Bài giảng chi tiết về mạo từ và bài tập áp dụng. IV. Các bài tập về a/an/the/some/anyBài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ):
2. Bài 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống
3. Bài 3: Điền đúng cách danh từ riêng trong ngoặc đơn có ''the'' hoặc không có ''the''
4. Bài 4: Put in some or any
Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây: 5. Bài 5: Complete the sentences with some– or any- + -body/-thing/-where
Xem thêm: ✧ Tất tần tật về câu điều kiện trong tiếng Anh ✧ 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ ✧ Tổng hợp quy tắc phát âm |