Cái gì bộ là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

(1) Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE

(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

(6) Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.

Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống, Trong tế bào sinh dưỡng nst tồn tại thành?

Câu hỏi: 

Trong tế bào sinh dưỡng nst tồn tại thành?

A. Đơn bội.

B. Cặp NST tương đồng.

C. Bộ NST lưỡng tính.

D. Bộ NST đặc thù.

Đáp án đúng B

Trong tế bào sinh dưỡng nst tồn tại thành cặp NST tương đồng, trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, Ddo đó các gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng.

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là B do:

Cấu tạo của tế bào gồm có:

– Nhân: Nhiễm sắc thể và nhân con.

– Tế bào chất: Có chứa các bào quan: ti thể, trung thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi…

– Màng sinh chất.

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.

Tế bào diễn ra sự phân chia, hoạt động này giúp cho cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào các hoạt động sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào.

Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước. Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ. Do đó, các gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng.

Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, được kí hiệu là 2n NST bộ NST trung giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu là n NST.

Ngoài ra, ở những loài đồng tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở một cặp NST giới tính được kí hiệu tương đồng là XX và XY. Tế bào của mồi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.

Tùy theo mức độ duỗi và đóng xoắn mà chiều dài của NST khác nhau ở các kì của quá trình phân chia tế bào. Tại kì giữa, NST co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50 μm, đường kính từ 0,2 đến 2 μm (1 μm = 10-3 mm), đồng thời có hình dạng đặc trưng như hình hạt, hình que hoặc chữ V.

Câu hỏi

Nhận biết

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là


A.

B.

C.

D.

đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Đột biến số lượng NST bao gồm:

 Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:

Thể dị bội gồm dạng nào ?

Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:

Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?

 Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:

 Cơ chế phát sinh các giao tử: n – 1, n + 1 là do

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?

Đột biến lệch bội xảy ra do

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?

Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

Đáp án C

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Toán 9

Ngữ văn 9

Tiếng Anh 9

Vật lý 9

Hoá học 9

Sinh học 9

Lịch sử 9

Địa lý 9

GDCD 9

Lý thuyết GDCD 9

Giải bài tập SGK GDCD 9

Trắc nghiệm GDCD 9

GDCD 9 Học kì 1

Công nghệ 9

Tin học 9

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 9

Tư liệu lớp 9

Xem nhiều nhất tuần