Công thức hóa học của muối photphat

     AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT

I. ĐIPHOTPHO PENTAOXIT - P2O5

1. Tính chất vật lí

     Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.

2. Tính chất hóa học

P2O5 có tính chất của một oxit axit.

- Tác dụng với nước:

P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric)

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit photphoric)

- Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau:

H2O + P2O5 + 2NaOH → 2NaH2PO4

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

3. Điều chế                

4P + 5O2 → 2P2O5

II. AXIT PHOTPHORIC HOẶC AXIT ORTHOPHOTPHORIC - H3PO4 

1. Tính chất vật lí

     Tồn tại ở dạng lỏng siro, không màu, không mùi, dễ tan trong nước và rượu, không độc.

2. Tính chất hóa học

a. Là axit trung bình

- Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-

H2PO4- ↔ H+ + HPO42-

HPO42- ↔ H+ + PO43-

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O                  

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

- Tác dụng với bazơ → muối + H2O (tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau).

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

- Tác dụng với kim loại đứng trước H2 → muối + H2

2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

- Tác dụng với muối → muối mới + axit mới                        

H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

b. Tính oxi hóa - khử

     Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N → mật độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém.

c. Các phản ứng do tác dụng của nhiệt

2H3PO4 → H4P2O7 + H2O (200 – 2500C)

                          Axit điphotphoric

H4P2O7 → 2HPO3 + H2O (400 – 5000C)

                       Axit metaphotphoric

Chú ý: Axit photphorơ H3PO3 là axit 2 lần axit.

3. Điều chế

- Trong phòng thí nghiệm:                 

P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2 + H2O (t0)

- Trong công nghiệp:                          

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 (t0)

Để điều chế H3PO4 với độ tinh khiết cao ta dùng sơ đồ: P → P2O5 → H3PO4

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

4. Nhận biết

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3.

III. MUỐI PHOTPHAT

1. Khái niệm và tính chất vật lí

- Có 3 loại: PO43-, HPO42- và H2PO4-.

- Tất cả muối H2PO4- đều tan; muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.

2. Tính chất hóa học

-  Muối photphat có đầy đủ các tính chất hóa học của muối.

-  Các muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi trường bazơ:

Na3PO4 → 3Na+ + PO43-

PO43- + H2O → HPO42- + OH-

-  Muối axit còn biểu hiện tính chất của axit.

NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O

3. Điều chế

- Cho P2O5 hoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch  kiềm.

- Dùng phản ứng trao đổi ion.

4. Nhận biết   

     Nhận biết ion PO43- bằng dung dịch AgNO3:

3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 (kết tủa vàng)

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

I. AXIT PHOTPHORIC (H3PO4, M=98) 

1. Tính chất vật lí

- Là chất rắn ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.

2. Tính chất hóa học

a. Là axit trung bình

Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

Nấc 1: H3PO4 $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + H2PO4-

Nấc 2: H2PO4- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + HPO42-

Nấc 3: HPO42- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + PO43-

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O                  

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

- Tác dụng với bazơ → muối + H2O (tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau).

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

- Tác dụng với kim loại (đứng trước H)

2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

- Tác dụng với muối → muối mới + axit mới                        

2H3PO4 + 3Na2CO3 \( \to\) 2Na3PO4 + 3CO2 + 3H2O

b. Tính oxi hóa - khử

Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N → mật độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém.

3. Điều chế

- Trong phòng thí nghiệm:   P + 5HNO3 đặc $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$  H3PO4 + 5NO2 + H2O

- Trong công nghiệp: đi từ quặng apatit hoặc photphorit                       

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 3CaSO4 + 2H3PO4 (t0)

- Để điều chế H3PO4 với độ tinh khiết cao ta dùng sơ đồ: P → P2O5 → H3PO4

II. MUỐI PHOTPHAT

1. Khái niệm và tính chất vật lí

- Có 3 loại: PO43-, HPO42- và H2PO4-.

- Tất cả muối H2PO4- đều tan; muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.

2. Tính chất hóa học

-  Các muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi trường bazơ:

PO43- + H2O $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ HPO42- + OH-

-  Muối axit còn biểu hiện tính chất của axit.

NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O

3. Điều chế

- Cho P2O5 hoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm.

- Dùng phản ứng trao đổi ion.

4. Nhận biết

- Tạo kết tủa vàng với thuốc thử AgNO3 :  3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ (vàng)

Chi tiết Chuyên mục: Chuyên đề 4. Phi kim 2 - Nhóm VA và IVA Được viết ngày Thứ ba, 10 Tháng 2 2015 22:46 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm

1. Khái niệm và tính chất vật lí

- Có 3 loại: PO43-, HPO42- và H2PO4-.

- Tất cả muối H2PO4- đều tan; muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.

2. Tính chất hóa học

-  Muối photphat có đầy đủ các tính chất hóa học của muối.

-  Các muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi trường bazơ:

Na3PO4 → 3Na+ + PO43-

PO43- + H2O → HPO42- + OH-

-  Muối axit còn biểu hiện tính chất của axit.

NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O

3. Điều chế

- Cho P2O5 hoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch  kiềm.

- Dùng phản ứng trao đổi ion.

4. Nhận biết   

Nhận biết ion PO43- bằng dung dịch AgNO3:

3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 (kết tủa vàng)

     Hochoaonline.net giới thiệu các bài tập về muối photphat để bạn đọc tham khảo: