Công ty cổ phần là gì cho ví dụ năm 2024

Về bản chất, công ty đại chúng chính là công ty cổ phần. Tuy nhiên, ngoài các yêu cầu cơ bản về công ty cổ phần được quy định tại Luật Doanh nghiệp, thì công ty đại chúng cần đáp ứng thêm một số điều kiện đặc biệt đã quy định tại Luật Chứng khoán.

Dưới đây, là một số tiêu chí giúp phân biệt công ty cổ phần và công ty đại chúng:

Tiêu chí

Công ty cổ phần

Công ty đại chúng

Khái niệm

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020

(Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020)

Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp sau đây:

- Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ;

- Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Doanh nghiệp 2020.

(Khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019)

Chi phí duy trì công ty

Thông thường chi phí quản lý công ty cổ phần thường ít hơn so với công ty đại chúng

Chi phí quản lý công ty đại chúng nhiều hơn công ty cổ phần vì có cơ cấu tổ chức, quản lý phức tạp hơn và thường có nhiều cổ đông hơn. Ngoài ra, công ty đại chúng còn phải chịu chi phí để đáp ứng yêu cầu về lập báo cáo tài chính và công bố thông tin.

Số lượng cổ đông

Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa (điểm b, khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020)

Thông thường có trên 100 cổ đông. Không hạn chế số lượng tối đa.

Nghĩa vụ công bố thông tin

Chủ yếu có nghĩa vụ nộp báo cáo định kỳ về hoạt động cho cơ quan cấp phép là Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan thuế, Cơ quan lao động và Cơ quan thống kê.

Có nghĩa vụ công bố thông tin cho Sở kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan thuế, Cơ quan lao động, Cơ quan thống kê và công khai cho cả công chúng, Sở giao dịch chứng khoán nơi công ty đại chúng niêm yết.

Cơ quan quản lý doanh nghiệp

Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận quản lý, thực hiện các thủ tục đăng ký, sáp nhập, chia tách, giải thể… của các công ty cổ phần thông thường.

Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban chứng khoán nhà nước là các cơ quan thực hiện việc quản lý hoạt động và thực hiện thực hiện các thủ tục đăng ký, sáp nhập, chia tách, giải thể… của các công ty cổ phần thông thường phù hợp với chứng năng và nhiệm vụ của từng cơ quan.

Tư cách pháp nhân

Công ty cổ phần và công ty đại chúng đều có tư cách pháp nhân

Trách nhiệm của chủ sở hữu công ty

Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn góp và cổ phần đã góp đủ.

Khả năng huy động vốn

- Đều được phép vay vốn ngân hàng

- Đều được phép phát hành bất kỳ loại trái phiếu nào (bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi)

- Đều được phép phát hành cổ phiếu

- Đều được phép phát hành các loại chứng khoán khác.

Trân trọng!

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]

Cổ phần là một thuật ngữ phổ biến và khá quan trọng trong hoạt động đầu tư, tài chính. Hãy đọc bài viết này để hiểu được khái niệm cổ phần là gì, và cách phân biệt cổ phần với cổ phiếu như thế nào.

1. Cổ phần là gì?

Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty thành các phần bằng nhau. Khái niệm này được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020.

Ví dụ: Vốn điều lệ của một công ty cổ phần là 30 tỷ đồng, số vốn này được chia thành 10.000 phần bằng nhau. Như vậy sẽ có 10.000 cổ phần và mỗi cổ phần có giá trị là 3 triệu đồng.

Công ty cổ phần là gì cho ví dụ năm 2024
Cổ phần là gì? (Ảnh minh họa)

Có thể hiểu rằng, cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách của cổ đông trong công ty. Tùy vào loại cổ phần và số lượng cổ đông nắm giữ mà họ có những lợi ích và quyền hạn khác nhau.

2. Những đặc điểm cơ bản của cổ phần

Khái niệm cổ phần là gì đã được phân tích ở trên. Như vậy về bản chất, cổ phần được xem như là tài sản của công ty và có các đặc điểm sau:

2.1 Biểu hiện quyền sở hữu tài sản

Cổ phần là thành phần biểu hiện quyền sở hữu tài sản của công ty, xác lập tư cách thành viên công ty.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì công ty cổ phần phải bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi biểu quyết, ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại và các ưu đãi khác theo điều lệ công ty.

Những người sở hữu loại cổ phần giống nhau sẽ có quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

2.2 Mệnh giá của cổ phần

Mệnh giá của cổ phần được quyết định bởi công ty và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá cổ phần không nhất thiết phải bằng giá chào bán. Giá chào bán cổ phần do hội đồng quản trị quyết định, không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán.

2.3 Tính không thể phân chia

Vì cổ phần đã là phần vốn nhỏ nhất và bằng nhau được chia từ vốn điều lệ nên không thể phân chia thêm nữa.

Công ty cổ phần là gì cho ví dụ năm 2024
Cổ phần là phần nhỏ nhất, không thể phân chia (Ảnh minh họa)

2.4 Tính dễ dàng chuyển nhượng

Người sở hữu cổ phần có quyền dễ dàng chuyển nhượng qua cho người khác. Việc này góp phần tạo ra cho công ty cổ phần có cấu trúc vốn mở và cổ đông trong công ty thường xuyên thay đổi.

3. Có bao nhiêu loại cổ phần?

Theo pháp luật Việt Nam, công ty cổ phần bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Trong đó, cổ phần phổ thông bắt buộc phải có, cổ phần ưu đãi có thể có hoặc không.

3.1 Cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông là loại cổ phần cơ bản, bắt buộc phải có đối với mọi công ty cổ phần. Chủ sở hữu của cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi sang cổ phần ưu đãi và mỗi cổ phần phổ thông sẽ có một phiếu biểu quyết. Quyền biểu quyết được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua người đại diện ủy quyền.

Người sở hữu cổ phần phổ thông được tự do chuyển nhượng, trừ một số trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.

3.2 Cổ phần ưu đãi cổ tức

Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả với mức cổ tức cao hơn so với cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Đại hội đồng cổ đông hoặc điều lệ công ty sẽ quyết định người sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức.

Công ty cổ phần là gì cho ví dụ năm 2024
Mức chi trả của cổ phần ưu đãi cổ tức cao hơn các loại khác (Ảnh minh họa)

Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quy định của đại hội đồng cổ đông. Người sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức được quyền chuyển nhượng, nhưng không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.

3.3 Cổ phần ưu đãi hoàn lại

Cổ phần ưu đãi hoàn lại là loại cổ phần được yêu cầu công ty hoàn lại vốn. Việc hoàn lại được thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu hoặc theo các điều kiện khác thuộc điều lệ công ty.

Điều lệ công ty cũng sẽ quyết định người sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại hoặc do đại hồng đồng cổ đông biểu quyết.

Loại cổ phần này có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông, được quyền chuyển nhượng và không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 114 và Khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.

3.4 Cổ phần ưu đãi biểu quyết

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông nhưng có phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông khác. Số phiếu biểu quyết của cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ được quy định theo điều lệ công ty.

Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền hoặc cổ đông sáng lập công ty mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Đây cũng là loại cổ phần có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

Cổ phần ưu đãi biểu quyết chỉ được quyền biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Người sở hữu loại cổ phần này không có chuyển nhượng cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, do tòa án quyết định hoặc thừa kế.

3.5 Cổ phần ưu đãi khác

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 thì điều lệ công ty được phép quy định các loại cổ phần ưu đãi khác. Như vậy, trong trường hợp công ty muốn thực hiện phát hành một loại cổ phần ưu đãi chưa được quy định trong Luật Doanh nghiệp thì điều lệ công ty cần có quy định cụ thể cho loại cổ phần ưu đãi đó.

4. Cổ phần và cổ phiếu giống hay khác nhau?

Như vậy bài viết đã chia sẻ thông tin về khái niệm cổ phần là gì. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết cổ phần và cổ phiếu khác nhau như thế nào. Dưới đây là khái quát các điểm cơ bản để phân biệt cổ phần và cổ phiếu.

Công ty cổ phần là gì cho ví dụ năm 2024
Phân biệt cổ phần và cổ phiếu (Ảnh minh họa)

4.1 Khái niệm

Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. Khi công ty tiến hành chuyển đổi thành công sang công ty cổ phần (cổ phần hóa), khi đó có thể thu hút nguồn vốn đầu tư, tạo điều kiện cho công ty phát triển.

Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành. Giá trị của cổ phiếu là nhằm xác nhận quyền sở hữu cổ phần của cổ đông trong công ty.

4.2 Giá trị pháp lý

Cổ phần là căn cứ xác định các thành viên đã góp vốn vào công ty. Người sở hữu sử dụng cổ phần để chứng minh mình là cổ đông của công ty.

Cổ phiếu là căn cứ cho quyền sở hữu cổ phần. Cổ phiếu thường được sử dụng bởi các công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán.

4.3 Mệnh giá

Mệnh giá của cổ phần được tính bằng vốn điều lệ chia cho tổng số cổ phần. Mệnh giá cổ phần và giá chào bán có thể giống hoặc khác nhau.

Mệnh giá của cổ phiếu được ghi trên cổ phiếu. Cổ phiếu lần đầu chào bán ra công chúng có mệnh giá là 10 nghìn đồng.

4.4 Phân loại

Cổ phần có 2 loại chính là: Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (trong đó có cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại).

Cổ phiếu cũng bao gồm 2 loại:

- Cổ phiếu ghi danh: Có ghi thông tin của chủ sở hữu. Loại cổ phiếu này sẽ phức tạp trong quá trình chuyển nhượng.

- Cổ phiếu vô danh: Không ghi thông tin người sở hữu. Việc chuyển nhượng loại cổ phiếu này dễ dàng và tự do hơn.

Các nội dung được ghi trên cổ phiếu bao gồm:

- Tên, địa chỉ, trụ sở làm việc của công ty.

- Số chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Số lượng, loại, mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá ghi trên cổ phiếu.

- Thông tin về cổ đông, chữ ký của người đại diện theo pháp luật, dấu của công ty.

- Số đăng ký tại sổ công ty, ngày phát hành cổ phiếu.

Qua bài chia sẻ này, chắc hẳn bạn đã hiểu cổ phần là gì, phân loại được cổ phần và biết cách phân biệt cổ phần và cổ phiếu. Hy vọng các cổ đông sẽ hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình khi sở hữu các loại cổ phần này. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ cụ thể.

Công ty cổ phần là gì ví dụ?

Cổ phần là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Ví dụ: Công ty cổ phần có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, số vốn đó được chia thành 100.000 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị 100.000 đồng được gọi là một cổ phần.27 thg 3, 2023nullCổ phần là gì? Ví dụ và Đặc điểm cổ phần trong công ty cổ phầnluatminhkhue.vn › Từ điển Pháp luậtnull

Cổ phần của công ty là gì?

Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần.nullCổ phần là gì? Các loại cổ phần trong công ty cổ phần - Công ty Quốc Luậtquocluat.vn › kinh-nghiem › cac-loai-co-phan-trong-cong-ty-co-phannull

10% cổ phần là bao nhiêu tiền?

Như vậy một cổ đông sở hữu 10 cổ phần có tổng mệnh giá là 100.000 đồng thì cổ đông đó sở hữu 10% vốn điều lệ. Khi công ty cổ phần phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá (ví dụ như 15.000 đồng) thì chênh lệch giữa giá phát hành vàmệnh giá cổ phiếu (ở đây là 5000 đồng) được coi là thặng dư vốn cổ phần.nullMệnh giá là gì? Quy định về mệnh giá cổ phiếu và trái phiếuluatminhkhue.vn › menh-gia-la-ginull

Ai là chủ của công ty cổ phần?

Theo quy định nêu trên thì người quản lý doanh nghiệp trong công ty cổ phần là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thậm chí là chức danh khác. Cụ thể sẽ được quy định tại Điều lệ công ty.nullAi là người quản lý doanh nghiệp trong công ty cổ phần? - Thư Ký Luậtlawnet.vn › ngan-hang-phap-luat › tu-van-phap-luat › doanh-nghiep › ai-l...null