B: Méiyǒu, wǒ méiyǒu gēge dìdi. 沒 有, 我 沒 有 哥 哥 弟 弟. (một hữu, ngã một hữu ca ca đệ đệ.) Show
A: Nǐ yǒu méiyǒu jiějie? 你 有 沒 有 姐 姐? (nễ hữu một hữu thư thư?) B: Méiyǒu. 沒 有. A: Nǐ yǒu mèimei ma? 你 有 妹 妹 嗎? (nễ hữu muội muội ma 你 有 妹 妹 吗?) B: Yǒu. Wǒ yǒu yí ge mèimei 有. 我 有 一 個 妹 妹. (hữu, ngã hữu nhất cá muội muội 有. 我 有 一 个 妹 妹.) A: Nǐ mèimei jiéhūn le méiyou? 你 妹 妹 結 婚 了 沒 有? (nễ muội muội kết hôn liễu một hữu 你 妹 妹 结 婚 了 沒 有?) Em gái anh có chồng chưa? B: Yǒu le. Tā yě yǒu liǎng ge háizi 有 了. 她 也 有 兩 個 孩 子. (hữu liễu, tha dã hữu lưỡng cá hài tử 有 了. 她 也 有 两 个 孩 子.) A: Xiànzài zhùzài nǎr 現 在 住 在 哪 兒? (hiện tại trú tại ná nhi 现 在 住 在 哪 儿?) B: Tā quánjiā dōu zhùzài yīngguó 她 全 家 都 住 在 英 國. (Tha toàn gia đô trú tại Anh Quốc她 全 家 都 住 在 英 国.) A: Tā shì shéi 她 是 誰? (tha thị thuỳ 她 是 谁?) B: Tā shì zhào xiáojiě. 她 是 趙 小 姐. (tha thị Triệu tiểu thư 她 是 赵 小 姐.) A: Tā fùmǔ dōu zàibúzài? 她 父 母 都 在 不 在? (tha phụ mẫu đô tại bất tại?) B: Tā mǔqīn hái zài, búguò tā fùqīn zǎo qùshì le. 她 母 親 還 在, 不 過 她 父 親 早 去 世 了. (tha mẫu thân hoàn tại, bất quá tha phụ thân tảo khứ thế liễu 她 母 亲 还 在, 不 过 她 父 亲 早 去 世 了.) A: Tā háng jǐ? 她 行 幾? (tha hàng kỷ 她 行 几?) B: Tā háng èr. Tā yǒu yíge gēge, liǎngge dìdi. 她 行 二. 她 有 一 個 哥 哥, 兩 個 弟 弟. (tha hàng nhị. tha hữu nhất cá ca ca, lưỡng cá đệ đệ 她 行 二. 她 有 一 个 哥 哥, 两 个 弟 弟. A: Tā gēn rén dìng le hūn méiyǒu? 她 跟 人 訂 了 婚 沒 有? (tha cân nhân đính liễu hôn một hữu 她 跟 人 订 了 婚 沒 有?) B: Bù zhīdao, wǒ kéyǐ géi nǐ dǎtìng. 不 知 道, 我 可 以 給 你 打 聽. (bất tri đạo, ngã khả dĩ cấp nễ đả thính 不 知 道, 我 可 以 给 你 打 听.) A: Duōxie, duōxie. 多 謝, 多 謝. (đa tạ đa tạ 多 谢, 多 谢.) B: Búkèqi. 不 客 氣. (bất khách khí 不 客 气.) Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Hỏi thăm sức khỏe, hỏi thăm công việc làm ăn, hỏi thăm gia đình là những hoạt động giao tiếp diễn ra hằng ngày để tạo các mối quan hệ giữa người với người. Nếu như thiếu đi các câu chào, câu thăm hỏi thì cuộc sống sẽ trở nên vô vị và con người khó có thể giao lưu kết nối với nhau. Dưới đây là các từ vựng tiếng Trung và mẫu câu thường dùng trong việc hỏi thăm hằng ngày. Hy vọng bài học hôm nay các bạn có thể tự học tiếng Trung tốt hơn. 1. 你好吗?nǐ hǎo ma? Bạn có khỏe không. 2. 很高兴认识你。hěn gāoxìng rènshi nǐ. Tất vui được làm quen với bạn. 3. 嗨,哈罗hī, hāluo Hi, hello 4. 你过得怎么样?nǐ guò dé zěnme yàng? Dạo này sống thế nào? 5. 好久不见。hǎo jiǔ bú jiàn. Lâu lắm không gặp 6. 你最近如何?nǐ zuìjìn rúhé? Gần đây thế nào rồi? 7. 你做生意做得怎么样?nǐ zuò shēngyì zuò dézěnme yàng? Công việc làm ăn của anh thế nào? 8. 你去哪里了?nǐ qù nǎlǐ le? Anh đi đâu đấy? 9. 你怎么心情这么好?nǐ zěnme xīnqíng zhème hǎo? Sao tâm trạng của anh tốt thế? 10. 你今天好像不舒服。nǐ jīntiān hǎo xiàng bù shūfu. Anh hôm nay không được khỏe à. 11.你怎么看起来这么疲倦?nǐ zěnme kàn qǐ lái nàme píjuàn. Sao anh có vẻ mệt mỏi thế. 12.你今天怎么这么容易生气?nǐ jīntiān zěnme zhème róngyì shēngqì. Sao anh hôm nay lại dễ nổi giận thế. 13.你感冒好了吗?nǐ gǎnmào hǎo le ma? Anh khỏi ốm chưa? 14.你有进展吗?nǐ yǒu jìnzhǎn ma? Có tiến triển gì chưa? 15. 事情进行得怎样?shìqíng jìnxíng dé zěnyàng? Công việc tiến hành đến đâu rồi? 16. 假期怎么样?jiàqī zěnmeyàng? Kì nghỉ thế nào. Xem thêm: Từ vựng các hoạt động trong ngày để trả lời câu hỏi 1. 你好,很高兴见到你。nǐhǎo, hěn gāoxìng jiàn dào nǐ. Xin chào, rất vui được gặp anh. 2. 请代我向你的家人问好。qǐng dài wǒ xiàng nǐ jiārén wènhǎo. Giúp tôi gửi lời hỏi thăm tới gia đình anh nhé. 3. 希望你能再来我家做客。xīwàng nǐ néng lái wǒ jiā zuòkè. Hy vọng anh tới nhà tôi làm khách. 4. 后会有期。hòu huì yǒu qī. Sau này sẽ có dịp gặp lại. 5. 你好,欢迎来到北京。nǐhǎo, huānyíng lái dào běijīng. Xin chào, chào mừng anh tới Bắc Kinh. 6.我到目前还好。wǒ dào mùqián hái hǎo. Trước mắt mọi việc vẫn ổn. 王明:嗨,丽莎。你还好吗?听说你病了。Wáng míng: Hāi, lì shā. Nǐ hái hǎo ma? Tīng shuō nǐ bìngle. Vương Minh: Chào, Lisa. Bạn khỏe không? Tôi nghe nói bạn bị ốm.
Bạn đã biết cách nói xin chào tiếng Trung, Tạm biệt và Hẹn gặp lại trong tiếng Trung chưa? (nỉ hảo) Chào hỏi là tình huống đầu tiên và cơ bản nhất khi học bất cứ một môn ngoại ngữ nào. Trong bài học tiếng Trung cơ bản hôm nay, tiếng Trung Chinese sẽ hướng dẫn các bạn những câu khẩu ngữ tiếng Trung về xin chào, hỏi thăm cơ bản trong tiếng Trung. Hy vọng bài học nhỏ này sẽ giúp bạn áp dụng thông thạo và linh hoạt trong đời sống. ⇒ Xem lại bài 4: Hệ thống thanh điệu tiếng Trung Phần #1: Chào hỏi trong tiếng Trung QuốcCách chào hỏi của người Trung Quốc cũng không khác gì mấy so với người Việt Nam nên cũng dễ hiểu và dễ học. Xin chào tiếng Trung thông thườngXin chào: Nĭ hăo. / nỉ hảo / 你好 Tạm biệt: Zàijiàn /Chai chen / 再见 Hẹn gặp lại: huí tóu jiàn / 回 头 见 Cách đơn giản nhất là thêm “好” vào sau chức danh, tên gọi, vai vế,…
Cách chào hỏi tiếng Trung theo buổiThêm 好 vào danh từ chỉ thời gian. 早安 /Zǎo ān/:Chào buổi sáng. 你早/Nǐ zǎo/:Chào buổi sáng (đây là dạng của câu “chào bạn”, nhưng chỉ dùng vào buổi sáng, nghĩa ban đầu của nó là “sớm nhỉ”) 早 /Zǎo/:Chào buổi sáng (không dùng câu chào này với người mới quen, người lớn hơn tuổi mình và các tình huống trang trọng). 早上好/Zǎoshang hǎo/:Buổi sáng tốt lành, chào buổi sáng (có thể sử cụng trong tình huống trang trọng) 下午好 /Xiàwǔ hǎo/ :Chào buổi trưa ( 下午là buổi chiều, nhưng được tính từ 12h trưa nên vẫn bao gồm cả trưa). Một kiểu chào hỏi về ăn uống.Hỏi về công việc, sức khoẻ hay gia đình“Đi đâu đấy?” là một câu cửa miệng của người Việt và người Trung Quốc khi gặp nhauLâu ngày không gặp, câu hay nói nhất sẽ là:
Chào tạm biệt tiếng TrungNghĩa của từ 「再」giống với trong tiếng Việt là “ Lại nữa “, từ 「见」「会」có nghĩa là “Gặp”, hai từ này ghép lại sẽ có nghĩa là “ Hẹn gặp lại lần nữa”. Ở miền Bắc từ 「再会」đươc sử dụng nhiều. Hẹn gặp lại tiếng Trung
Cách chào hỏi bằng tiếng Trung khi mới gặp lần đầuPhần #2: Cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Trung
Phần #3 : Câu chào hỏi thường dùng trong tiếng TrungPhần #4: Từ vựng tiếng Trung cơ bảnPhần #5: Giải thích từ tiếng Trung cơ bản
Ghi nhớ: Người Trung Quốc hay người Đài Loan đều gọi nhau bằng họ + đại từ ( anh, chị, ông, bà…) hoặc gọi họ + chức vụ ( danh từ). Ví dụ:
Phần #6: Hội thoại tiếng Trung Cơ bảnBài học hôm nay đến các bạn học được gì nhiều nào?. Cách nói xin chào, tạm biệt tiếng Trung, hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Trung, từ vựng tiếng Trung cơ bản thật đơn giản phải không các bạn. Các bạn hãy cố gắng luyện tập chăm chỉ để nói được trôi chảy nhé. ⇒ Xem tiếp bài 6: Số đếm, hỏi tuổi trong tiếng Trung Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi. Nguồn: chinese.com.vn |