Đề thi mẫu Sinh học 2023 lớp 12

Câu hỏi Sinh học lớp 12 là một bài báo được nhiều người tìm kiếm, đặc biệt là các thí sinh sẽ xuất hiện trong kỳ thi NEET-UG và bởi các giáo viên chuẩn bị cho học sinh tham gia các kỳ thi cạnh tranh khác nhau. Ở đây chúng tôi đang cung cấp cho bạn bản sao PDF của bài báo Sinh học lớp 12 của CBSE hôm nay, hãy kiểm tra và tải xuống tại đây

Đề Văn mẫu Sinh học lớp 12 năm 2023. Sinh học là một môn học quan trọng cùng với các môn học khác trong kỳ thi hội đồng. Mới đây, CBSE vừa phát hành một bài báo mẫu trên trang web chính thức của www. cbseacademic. nic. TRONG. Bạn có thể đạt điểm cao trong môn sinh học nếu học các thuật ngữ và thực hành sơ đồ được dán nhãn tốt. Tất cả học sinh nên kéo vớ lên để đạt điểm cao trong kỳ thi hội đồng. Bạn có thể thực hành thông qua bài viết mẫu được phát hành trên trang web chính thức. Trong bài viết này, chúng tôi đã cung cấp các liên kết trực tiếp để tải xuống Bài thi mẫu Vật lý.  

Sinh học  Đề thi mẫu lớp 12 năm 2023

Năm học 2022-23 này, CBSE đã lên kế hoạch tổ chức các kỳ thi hàng năm. Sẽ có tất cả 33 câu hỏi. Bài báo bao gồm tổng cộng năm phần, đó là Phần A, Phần B, Phần C, Phần D và Phần E. Mẫu giấy như sau-

  1. Phần–A có 16 câu hỏi, mỗi câu được 1 điểm
  2. Phần–B có 5 câu hỏi, mỗi câu 2 điểm
  3. Phần– C có 7 câu hỏi, mỗi câu 3 điểm
  4. Phần– D có 2 câu hỏi dựa trên tình huống, mỗi câu 4 điểm
  5. Phần–E có 3 câu hỏi, mỗi câu 5 điểm

Đề Văn mẫu Sinh học lớp 12 năm 2023

Các học sinh chuẩn bị cho Kỳ thi Sinh học lớp 12 của CBSE phải tải xuống tài liệu mẫu chính thức PDF từ liên kết bên dưới và thực hành các câu hỏi theo mẫu do CBSE phát hành. Các giải pháp cho Bài thi mẫu Sinh học lớp 12 của CBSE theo Giáo trình Sinh học lớp 12 của CBSE 2022-23 đã được cung cấp bên dưới cùng với giải pháp do CBSE-

Bài mẫu Sinh học lớp 12 có Lời giải Bài mẫu 2023Bài giải Bài mẫu Sinh học lớp 12 2023(Chính thức)Liên kết Lời giải

Đề và đáp án môn Sinh học lớp 12 năm 2023

Trong phần dưới đây, chúng tôi đã cung cấp cho bạn một số câu hỏi quan trọng theo mẫu bài kiểm tra mới. Hãy xem qua các Câu hỏi Sinh học Lớp 12 năm 2023 này và thể hiện xuất sắc sự chuẩn bị của bạn cho đến nay. Bài báo bao gồm tổng cộng năm phần, đó là Phần A, Phần B, Phần C, Phần D và Phần E. Mẫu của bài báo như sau, Phần A, Phần B, Phần C, Phần D, Phần E.  

Phần - A

Câu hỏi 1. Cặp vợ chồng hiếm muộn được bác sĩ khuyên làm thụ tinh trong ống nghiệm. Trong số các tùy chọn được đưa ra dưới đây, hãy chọn giai đoạn chính xác để chuyển vào ống dẫn trứng để có kết quả thành công.  

(a) Chỉ hợp tử

(b) Hợp tử hoặc phôi sớm có tới 8 phôi bào

(c) Phôi có hơn 8 phôi bào

(d) Giai đoạn túi phôi

Giải pháp. (b) Hợp tử hoặc phôi sớm có tối đa 8 phôi bào

Câu hỏi 2. Đưa ra dưới đây là bốn biện pháp tránh thai và phương thức hành động của chúng. Chọn trận đấu chính xác

S. KHÔNG. Phương phápS. Không Phương thức tác dụnga) Bao cao su (i)Trứng không thể đến ống dẫn trứngb)  Cắt ống dẫn tinh (ii) Ngăn rụng trứngc)Thuốc tránh thai (iii)Ngăn tinh trùng đến cổ tử cung)Cắt ống dẫn trứng (iv)Tinh dịch không có tinh trùng

(a) a)–(i) b)–(ii) c)– (iii) d)–(iv)

(b) a)–(ii) b)–(iii) c)–(iii) d) – (I)

(c) a)–(iii) b)–(iv) c)–(ii) d)–(I)

(d) a)–(iv) b)–(i) c)– (iii) d)–(ii)

Giải pháp. (c) a)–(iii) b)–(iv) c)–(ii) d)–(I)

Câu3. Phần dư lượng axit amin nào sau đây sẽ tạo thành lõi histone?

(a) Lysine và Arginine

(b) Măng tây và Arginine

(c) Glutamine và Lysine

(d) Măng tây và glutamine

Giải pháp. (a) Lysine và Arginine

Câu4. Sự hội tụ tiến hóa là sự phát triển của một

(a) tập hợp chung các chức năng trong các nhóm có tổ tiên khác nhau

(b) tập hợp các chức năng không giống nhau trong các nhóm liên quan chặt chẽ

(c) tập hợp chung các cấu trúc trong các nhóm liên quan chặt chẽ

(d) tập hợp các chức năng không giống nhau trong các nhóm không liên quan

Giải pháp. (a) tập hợp chung các chức năng trong các nhóm có tổ tiên khác nhau

câu hỏi 5. Apis mellifera là loài ong sát thủ sở hữu nọc ong độc. Xác định phương pháp điều trị và loại miễn dịch được phát triển từ bảng đã cho để điều trị cho một người chống lại nọc độc của loài ong này.         

Biện pháp khắc phụcKhả năng miễn dịch(a) Protein bất hoạt   Hoạt động(b) Protein của nọc độc  Bị động(c) Kháng thể được tạo sẵn Bị động(d) Vi sinh vật chết Hoạt động

Giải pháp. (c) Kháng thể được tạo sẵn, Thụ động

câu hỏi 6. Interferon có hiệu quả nhất trong việc làm cho các tế bào không bị nhiễm bệnh chống lại sự lây lan của bệnh nào sau đây ở người?

(a) bệnh giun đũa

(b) hắc lào

(c) bệnh amip

(d) AIDS

Giải pháp. (d) AIDS

Câu 7. Mẫu nước nào trong bảng dưới đây, sẽ có nồng độ chất hữu cơ cao hơn?

Mẫu nước Mức độ ô nhiễm Giá trị BOD(a)    CaoCao (b) ThấpThấp(c)ThấpCao(d)Cao  Thấp

Giải pháp. (a) Cao, Cao

Câu8. Hình dưới đây cho thấy cấu trúc của một plasmid.  

DNA ngoại lai được nối tại BamH1. Các chất biến nạp sau đó được nuôi cấy trong môi trường có chứa kháng sinh tetracycline và ampicillin. Chọn quan sát đúng về sự phát triển của khuẩn lạc vi khuẩn từ bảng đã cho

Môi trường có Tetracycline Trung bình có Ampicillin(a)    MọcKhông mọc(b)Không mọcMọc (c) Không mọcKhông mọc (d) MọcTăngMọc

Giải pháp. (b) Không tăng trưởng, tăng trưởng

Câu9. Swathi đang phát triển một quần thể vi khuẩn trong bình nuôi cấy trong điều kiện phòng thí nghiệm lý tưởng, nơi các nguồn tài nguyên được bổ sung. Phương trình nào sau đây sẽ đại diện cho sự tăng trưởng trong trường hợp này?

(a) dN/dt = KN

(b) dN/dt = r N

(c) dN/dt = r N(K-N/K)

(d) dN/dt = r N(K+N/K)

Giải pháp. (b) dN/dt = r N

Câu10. Hải quỳ bám vào bề mặt cua ẩn sĩ. Loại tương tác dân số được thể hiện trong trường hợp này là

(a) chủ nghĩa vô thần

(b) chủ nghĩa cộng sản

(c) tương hỗ

(d) ký sinh trùng

Giải pháp. (b) chủ nghĩa cộng sản

Câu11. Chuỗi thức ăn nào sau đây là đường dẫn chính cho dòng năng lượng trong hệ sinh thái trên cạn và dưới nước tương ứng?

Hệ sinh thái trên cạnHệ sinh thái dưới nước(a)       Chăn thả Chăn thả (b)Mảnh vụn Mảnh vụn (c)Mảnh vụn Chăn thả (d)Chăn thảMứt vụn

Giải pháp. (c) Mảnh vụn;

Câu 12. Điều nào sau đây là một ví dụ về bảo tồn chuyển vị?

(a) Rừng thiêng

(b) Vườn quốc gia

(c) Khu dự trữ sinh quyển

(d) Ngân hàng hạt giống

Giải pháp. (d) Ngân hàng hạt giống

câu hỏi Không. 13 đến 16 bao gồm hai tuyên bố – Khẳng định (A) và Lý do (R). Trả lời những câu hỏi này bằng cách chọn tùy chọn thích hợp được đưa ra dưới đây

A. Cả A và R đều đúng và R là cách giải thích đúng của A

B. Cả A và R đều đúng và R không phải là cách giải thích đúng cho A

C. A đúng nhưng R sai

D. A là sai nhưng R là đúng

Giải pháp. (a) Cả A và R đều đúng và R là cách giải thích đúng cho A

Câu13. Quả quyết. Phôi tận thế giống hệt về mặt di truyền với cây mẹ

Lý do. Apomixis là sản xuất hạt mà không cần thụ tinh

Giải pháp. (a) Cả A và R đều đúng và R là cách giải thích đúng cho A

Câu14. Quả quyết. Khi con cái Drosophila mắt trắng, thân vàng được lai với con đực thân nâu, mắt đỏ; . 3. 3. 1

Lý do. Khi hai gen trong thể lai nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, tỷ lệ tổ hợp gen của bố mẹ cao hơn nhiều so với kiểu không phải của bố mẹ

Giải pháp. (a) Cả A và R đều đúng và R là cách giải thích đúng cho A

Câu15. Quả quyết. Các gen cDNA chức năng của ADA phải được chèn vào các tế bào lympho ở giai đoạn phôi thai sớm

Lý do. Các tế bào trong giai đoạn phôi thai là chết, biệt hóa và dễ thao tác

Giải pháp. (c) A đúng nhưng R sai

Câu16. Đưa ra dưới đây là Tháp tuổi của dân số tại một trong các bang ở Ấn Độ theo điều tra dân số năm 2011. Nó mô tả dân số nam ở phía bên trái, dân số nữ ở phía bên tay phải, trẻ sơ sinh về phía gốc và các nhóm tuổi tăng dần khi chúng ta di chuyển từ đáy lên đỉnh, với dân số già nhất ở trên cùng. Nghiên cứu kim tự tháp này và bình luận về tính phù hợp của Khẳng định và lý do.  

Giải pháp. (a) Cả A và R đều đúng và R là cách giải thích đúng cho A

Phần - B

Câu17. Trong hình dưới đây, phần A và B thể hiện mức độ hormone ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt. Nghiên cứu hình vẽ và trả lời các câu hỏi sau.  

(a) Hãy kể tên các cơ quan tiết ra các hoocmon được trình bày ở phần A và B

(b) Nêu tác động của các hoóc môn ở phần B lên tử cung của phụ nữ trong 6 đến 15 ngày của chu kỳ kinh nguyệt?

Giải pháp. (a) A –Tuyến yên; . Buồng trứng

(b) Nội mạc tử cung tái tạo thông qua tăng sinh

Câu18. Một cây đậu lai giống thực thụ, đồng hợp tử trội về vỏ xanh căng phồng được lai với một cây đậu khác có vỏ vàng thắt lại (ffgg). Dùng phép lai Punnett, hãy trình bày phép lai trên và nêu kết quả thu được về kiểu hình, kiểu gen ở thế hệ F1.  

Giải pháp. Tạo hình vuông Punnett chính xác

Kiểu hình - Tất cả các quả màu xanh lá cây phồng lên

Kiểu gen –FfGg

Câu19. Trong một lần đi dã ngoại, một bạn trong nhóm đột nhiên không khỏe, cô ấy bắt đầu hắt hơi và khó thở. Đặt tên và giải thích thuật ngữ liên quan đến phản ứng đột ngột như vậy. Bác sĩ sẽ khuyên bạn nên làm gì để giảm đau?

Giải pháp. (a) Dị ứng, phản ứng phóng đại của phản ứng miễn dịch đối với một số kháng nguyên có trong môi trường được gọi là dị ứng.  

(b) Các bác sĩ sẽ cho dùng các loại thuốc như thuốc kháng histamine, adrenaline và steroid (bất kỳ ai) để giảm các triệu chứng

Câu20. CTTAAG

GAATTC

(a) Những trình tự như vậy được gọi là gì?

(b) Ý nghĩa của chúng trong công nghệ sinh học là gì?

Giải pháp. (a) Trình tự Palindromic (0. 5), enzym endonucleaza

(b) Enzym cắt giới hạn có thể tạo ra các bản sao cắt bổ sung tạo thành các đầu dính cho công nghệ DNA/RDNA tái tổ hợp/ để tạo thuận lợi cho việc thắt vector và DNA ngoại lai

Câu21. (a) Đưa ra dưới đây là một kim tự tháp sinh khối trong một hệ sinh thái trong đó mỗi thanh đại diện cho cây trồng hiện có ở cấp độ dinh dưỡng. Với sự trợ giúp của một ví dụ, hãy giải thích các điều kiện mà loại kim tự tháp này có thể tồn tại trong tự nhiên.  

(b) Liệu kim tự tháp năng lượng có cùng hình dạng trong tình huống này không?

Giải pháp. (a) Các kim tự tháp sinh khối ngược được nhìn thấy trong điều kiện nước nơi một nhóm thực vật phù du nhỏ hỗ trợ một nhóm lớn động vật phù du/cá/Trong một hệ sinh thái trên cạn nơi một số lượng lớn côn trùng đang ăn lá cây.  

(b) Không, Kim tự tháp năng lượng luôn thẳng đứng và không bao giờ có thể bị đảo ngược vì khi năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng tiếp theo, một lượng năng lượng luôn bị mất đi dưới dạng nhiệt ở mỗi bậc

HOẶC

(a) Vẽ một kim tự tháp số trong đó có một số lượng lớn côn trùng đang ăn lá cây. Hình dạng của kim tự tháp này là gì?

(b) Liệu kim tự tháp năng lượng có cùng hình dạng trong tình huống này không? .  

Giải pháp. (a) Hình tháp ngược vì một số lượng lớn côn trùng ăn trên một cây

(b) Không, Kim tự tháp năng lượng luôn thẳng đứng và không bao giờ có thể bị đảo ngược vì khi năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng tiếp theo, một lượng năng lượng luôn bị mất đi dưới dạng nhiệt ở mỗi bậc

Phần - C

Câu22. Giải thích chức năng của các cấu trúc sau trong hệ thống sinh sản nam giới của con người

(a) Bìu dái

(b) Tế bào Leydig

(c) Các tuyến phụ kiện nam

Giải pháp. (a) Bìu dái. Tinh hoàn nằm bên ngoài khoang bụng trong một túi gọi là bìu. Bìu giúp duy trì nhiệt độ thấp của tinh hoàn (2–2. thấp hơn 5 độ C so với nhiệt độ bên trong cơ thể bình thường) cần thiết cho quá trình sinh tinh.  

(b) Tế bào Leydig. Các vùng bên ngoài ống sinh tinh được gọi là khoảng kẽ, chứa các mạch máu nhỏ và tế bào kẽ hay tế bào Leydig. Tế bào Leydig tổng hợp và tiết ra nội tiết tố tinh hoàn gọi là nội tiết tố androgen.  

(c) Các tuyến phụ kiện nam. Các tuyến phụ kiện của nam giới bao gồm các cặp túi tinh, tuyến tiền liệt và tuyến hành niệu đạo cặp đôi. Dịch tiết của các tuyến này tạo thành huyết tương chứa nhiều đường fructose, canxi và một số enzym. Các chất tiết của các tuyến hành niệu đạo cũng giúp bôi trơn dương vật.  

Câu23. Nêu tác nhân giúp thụ phấn ở các cây sau. Giải thích sự thích nghi ở những cây này để đảm bảo sự thụ phấn

(a) Ngô

(b) Lục bình

(c) Vallisneria

Giải pháp. (a) Ngô. Gió. Nhiều bông hoa được đóng gói trong một cụm hoa; .  

(b) Lục bình. Côn trùng hoặc gió. Ở lục bình, hoa nổi lên trên mặt nước và được thụ phấn nhờ côn trùng hoặc gió như ở hầu hết các loài thực vật trên cạn.  

(c) Vallisneria. Nước, ở Vallisneria - hoa cái vươn lên mặt nước nhờ cuống dài, và hoa đực hoặc hạt phấn được thả lên mặt nước. Chúng được mang đi một cách thụ động bởi dòng nước;

Câu24. (a) Xác định cực của x với X trong sơ đồ bên dưới và cho biết có bao nhiêu axit amin dự kiến ​​sẽ được bổ sung vào chuỗi polipeptit này

(b) Đề cập đến codon và anticodon cho alanine

(c) Tại sao một số trình tự bazơ chưa được dịch mã được nhìn thấy trong mARN mã hóa cho một polipeptit?

Giải pháp. (a) x đến X là 5′———– > 3′Sẽ không thêm axit amin nào nữa

(b) GCA

Anticodon là CGU

(c) Các vùng chưa được dịch là cần thiết cho quá trình dịch hiệu quả.  

Chúng có mặt trước codon mở đầu ở đầu 5’ – và sau codon dừng/kết thúc, ở đầu 3’ – cuối

Câu25. (a) Biểu thức của Hardy-Weinberg “(p²+ 2pq+q²) = 1” có nguồn gốc như thế nào?

(b) Hãy liệt kê 2 nhân tố có thể làm rối loạn trạng thái cân bằng di truyền

Giải pháp. (a) Tổng của tất cả các tần số alen là 1. Cho 2 alen A và an trong một quần thể. Tần số của alen A và a lần lượt là 'p' và 'q'. Tần số của các cá thể AA trong quần thể là p² và có thể giải thích rằng xác suất để một alen A có tần số p xuất hiện trên cả hai nhiễm sắc thể của một cá thể lưỡng bội chỉ đơn giản là tích của các xác suất, i. e. , p². Tương tự, tần số của aa là q² và của Aa là 2pq.  

p² + 2pq+q²  ) = 1, trong đó p²  đại diện cho tần số của kiểu gen trội đồng hợp tử, 2pq đại diện cho tần suất của kiểu gen dị hợp tử và q²  đại diện cho tần suất của kiểu gen đồng hợp tử lặn

(b) Các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng Hardy–Weinberg. (i) Di chuyển gen hoặc dòng gen (ii) Trôi dạt gen (iii) Đột biến (iv) Tái tổ hợp gen (v) Chọn lọc tự nhiên

Câu26. Làm nổi bật tầm quan trọng về cấu trúc của phân tử kháng thể bằng sơ đồ. Kể tên bốn loại kháng thể được tìm thấy để tạo ra phản ứng miễn dịch dịch thể, đề cập đến chức năng của hai trong số chúng mà bạn đã nghiên cứu

Giải pháp. Một phân tử kháng thể bao gồm bốn chuỗi polypeptide, hai chuỗi dài gọi là chuỗi nặng (H) trong khi hai chuỗi còn lại ngắn gọi là chuỗi nhẹ (L). Cả hai được sắp xếp theo hình chữ Y. Do đó, kháng thể được biểu diễn dưới dạng H2 L2

(Sơ đồ có Nhãn –Chuỗi nhẹ, Chuỗi nặng

Các loại kháng thể –

IgA, IgM, IgE,IgG

IgA – Bà mẹ cho con bú để bảo vệ trẻ sơ sinh

Ige – Để bảo vệ khỏi chất gây dị ứng

HOẶC

(a) Giải thích vòng đời của Plasmodium bắt đầu từ khi nó xâm nhập vào cơ thể của Anopheles cái cho đến khi hoàn thành vòng đời của nó ở người

(b) Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ớn lạnh và sốt cao tái phát định kỳ khi bị sốt rét tấn công ở người

Giải pháp. (a) Khi muỗi Anopheles cái đốt người bị nhiễm bệnh, ký sinh trùng xâm nhập vào cơ thể muỗi dưới dạng thể giao tử. Nó dẫn đến sự thụ tinh và phát triển trong ruột của muỗi và trải qua quá trình phát triển hơn nữa để hình thành thoa trùng được lưu trữ trong tuyến nước bọt cho đến khi chúng chuyển sang cơ thể người. Trong cơ thể người – thoa trùng đến gan và sinh sản vô tính, phá vỡ tế bào và giải phóng chúng vào hồng cầu dưới dạng giao tử. (Cũng có thể xem xét biểu đồ được dán nhãn giải thích các giai đoạn được đề cập)

(b) Sự vỡ của hồng cầu giải phóng một chất độc gọi là hemozoin, gây ra cảm giác ớn lạnh và sốt cao

Câu27. Quan sát kĩ hình đã cho. Một hỗn hợp DNA với các đoạn có kích thước từ 200 cặp base đến 2500 cặp base được điện di trên gel agarose với sự sắp xếp như sau.  

(a) Kết quả sẽ thu được khi nhuộm bằng ethidium bromide? .   

(b) Thiết lập trên đã được sửa đổi và một dải có 250 cặp bazơ thu được tại X.  

(Những) thay đổi nào đã được thực hiện đối với thiết kế trước đó để có được dải tại X?

Giải pháp. (a) Sẽ không thu được dải nào vì/Tất cả DNA sẽ chỉ được nhìn thấy trong giếng; . DNA tích điện âm sẽ nằm yên ở đầu dương/đầu cực dương của khối thạch;

(b) (a) Vị trí của cực dương/đầu cuối/cực dương và cực âm/đầu cuối/cực âm bị thay đổi lẫn nhau

(ii) Đoạn có ít cặp bazơ nhất sẽ tách ra nhanh hơn và di chuyển nhanh hơn về đầu cực dương

Câu28. (a) Có sự mất đa dạng sinh học trong hệ sinh thái do một dự án xây dựng mới trong khu vực đó. Tác động của nó đối với hệ sinh thái là gì? . (b) Liệt kê ba nguyên nhân chính gây mất đa dạng sinh học.  

Giải pháp. Tác động của việc mất đa dạng sinh học đối với hệ sinh thái

(a) (i) Sản lượng nhà máy giảm

(ii) Giảm sức đề kháng với các nhiễu loạn môi trường như hạn hán

(iii) Sự biến đổi gia tăng trong một số hệ sinh thái nhất định – các quá trình như năng suất cây trồng, sử dụng nước, chu kỳ sâu bệnh và dịch bệnh

(b)(i) Mất và chia cắt môi trường sống

(ii) Khai thác quá mức

(iii) Loài ngoại lai xâm lấn

(iv) Đồng tuyệt chủng.  

Phần - D

Câu29. Nghiên cứu sơ đồ phả hệ dưới đây và trả lời các câu hỏi sau

(a) Trên cơ sở kiểu thừa kế được thể hiện trong sơ đồ phả hệ này, bạn có thể rút ra kết luận gì về kiểu thừa kế?

(b) Nếu con cái là đồng hợp tử về tính trạng bị ảnh hưởng trong biểu đồ phả hệ này, thì bao nhiêu phần trăm con trai của cô ấy sẽ bị ảnh hưởng?

(c) Cho kiểu gen đời con 1,2,3 và 4 ở thế hệ III.  

Giải pháp. (a) Tính trạng lặn, liên kết X

(b) 100% (1 Điểm)

(c) XY HOẶC XY, 2. X X, 3. XY, 4. XX

HOẶC

(c) Trong kiểu di truyền này, trong số con trai và con cái, con cái có ít khả năng nhận tính trạng từ bố mẹ hơn. Đưa ra một lý do

Giải pháp. Khả năng con cái có được đặc điểm là ít hơn. (1 Điểm) Con cái sẽ chỉ nhận được đặc điểm nếu mẹ ít nhất là người mang mầm bệnh và người cha bị ảnh hưởng

Câu30. Dữ liệu dưới đây cho thấy nồng độ nicotin được hút bởi một người hút thuốc 10 hơi/phút.  

(a) Dựa vào biểu đồ trên, hãy giải thích nồng độ nicotin trong máu sau 10 phút

(b) Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nồng độ carbon monoxide và oxy trong nhà sau 10 phút?

(c) Hút thuốc lá dẫn đến huyết áp cao và tăng nhịp tim như thế nào?

Giải pháp. (a) Nồng độ nicotin tối đa là 10 phút/conc. nicotin tăng dần trong máu đạt 45mg/cm³

(b) Nồng độ CO sẽ tăng dẫn đến giảm

(c) nồng độ oxy trong máu. Nicotine dẫn đến kích thích tuyến thượng thận dẫn đến giải phóng adrenaline/noradrenaline trong máu dẫn đến tăng huyết áp và nhịp tim.  

HOẶC

(c) Hút thuốc lá dẫn đến ung thư phổi và khí thũng như thế nào?

Giải pháp. (c) Hóa chất gây ung thư có trong khói thuốc lá là nguyên nhân chính gây ung thư phổi. Khói thuốc lá kích thích đường dẫn khí của phổi khiến phổi tiết ra chất nhầy gây ho dẫn đến mở rộng khoảng không/giảm diện tích bề mặt/mất tính đàn hồi của phổi (có thể nêu bất kỳ điểm nào) do đó khó thở gây khí phế thũng.  

Phần- E

Câu31. Theo dõi các sự kiện từ giao cấu đến hình thành hợp tử ở phụ nữ loài người

Giải pháp. i) Trong quá trình giao hợp (giao hợp) tinh dịch được dương vật phóng vào âm đạo (thụ tinh)

ii) Tinh trùng di động bơi nhanh, đi qua cổ tử cung, đi vào buồng tử cung và cuối cùng đến vùng bóng của ống dẫn trứng

iii) Noãn do buồng trứng giải phóng cũng được vận chuyển đến vùng bóng đèn nơi diễn ra quá trình thụ tinh

iv) Sự thụ tinh chỉ có thể xảy ra nếu noãn và tinh trùng được vận chuyển đồng thời đến vùng ống sinh tinh. Đây là lý do tại sao không phải tất cả các giao hợp dẫn đến thụ tinh và mang thai

v) Quá trình kết hợp giữa tinh trùng với noãn được gọi là sự thụ tinh

vi) Trong quá trình thụ tinh, một tinh trùng tiếp xúc với lớp màng trong của noãn và gây ra những thay đổi trong lớp màng ngăn cản sự xâm nhập của các tinh trùng khác. Vì vậy, nó đảm bảo rằng chỉ có một tinh trùng có thể thụ tinh với một noãn

vii) Chất tiết của acrosome giúp tinh trùng đi vào tế bào chất của noãn qua màng trong và màng sinh chất.

viii) Điều này dẫn đến việc hoàn thành quá trình phân chia giảm phân của tế bào trứng thứ cấp

ix) Sự phân chia giảm phân thứ hai cũng không đồng đều và dẫn đến sự hình thành thể cực thứ hai và noãn đơn bội (ootid)

x) Ngay sau đó, nhân đơn bội của tinh trùng và của noãn kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử lưỡng bội.  

HOẶC

Theo dõi sự phát triển của tế bào mẹ đại bào tử đến sự hình thành túi phôi trưởng thành ở thực vật có hoa.  

Theo dõi sự phát triển của tế bào mẹ đại bào tử đến sự hình thành túi phôi trưởng thành ở thực vật có hoa

Quá trình hình thành đại bào tử từ tế bào mẹ đại bào tử được gọi là quá trình phát sinh đại bào tử

i) Noãn thường biệt hóa một tế bào mẹ megaspore đơn lẻ (MMC) trong vùng vi trụ của nhân. Nó là một tế bào lớn chứa tế bào chất dày đặc và một nhân nổi bật. MMC trải qua quá trình phân chia giảm phân để hình thành megaspores

ii) Ở phần lớn các loài thực vật có hoa, một trong các đại bào tử hoạt động trong khi ba đại bào tử còn lại bị thoái hóa. Chỉ megaspore chức năng phát triển thành giao tử cái (túi phôi). Phương pháp hình thành túi phôi này từ một đại bào tử duy nhất được gọi là sự phát triển đơn bào tử.

iii) Nhân của đại bào tử chức năng phân chia theo nguyên phân để tạo thành 2 nhân di chuyển về 2 cực đối diện tạo thành túi phôi 2 nhân

iv) Hai lần phân chia nhân liên tiếp dẫn đến sự hình thành các giai đoạn 4 nhân và sau đó là các giai đoạn 8 nhân của túi phôi

v) Những lần phân chia nguyên phân này hoàn toàn là nhân tự do, nghĩa là sự phân chia nhân không dẫn đến sự hình thành thành tế bào ngay sau đó

vi) Sau giai đoạn 8 nhân, vách tế bào được hình thành dẫn đến hình thành thể giao tử cái hay túi phôi điển hình

vii) Sáu trong số tám nhân được bao bọc bởi vách tế bào và tổ chức thành tế bào;

viii) Ba tế bào được nhóm lại với nhau ở đầu cực nhỏ và tạo thành bộ máy trứng. Ngược lại, bộ máy trứng bao gồm hai hợp chất và một tế bào trứng. Các synergids có tế bào dày lên đặc biệt ở đầu micropylar được gọi là bộ máy filiform

ix) Ba tế bào ở cuối chalazal và được gọi là đối cực

x) Tế bào trung tâm lớn, như đã đề cập trước đó, có hai nhân cực. Nằm bên dưới bộ máy trứng. Do đó, một túi phôi thực vật hạt kín điển hình, khi trưởng thành, mặc dù 8 nhân là 7 tế bào

Giải pháp

Câu32. Quan sát đoạn mARN được cho dưới đây.  

(a) Giải thích và minh họa các bước liên quan để tạo ra hnRNA được xử lý đầy đủ?

(b) Gen mã hóa RNA polymerase I và III đã bị ảnh hưởng bởi đột biến trong một tế bào. Giải thích tác động của nó đối với quá trình tổng hợp polipeptit, nêu rõ nguyên nhân.  

Giải pháp. (a) hnRNA trải qua các quá trình được gọi là giới hạn và tạo đuôi, sau đó là ghép nối. Khi đóng nắp, một nucleotide bất thường được thêm vào đầu 5¢ của hnRNA methyl guanosine triphosphate. Trong phần đuôi, dư lượng adenylate (khoảng 200–300) được thêm vào ở đầu 3¢ theo cách không phụ thuộc vào khuôn mẫu. Bây giờ hnRNA trải qua một quá trình trong đó các intron bị loại bỏ và các exon được nối để tạo thành mRNA được gọi là ghép nối

(b) Quá trình dịch mã không xảy ra, quá trình tổng hợp polipeptit bị ngừng/cản trở.  

Lý do cho điều trên là. RNA polymerase Tôi phiên mã các rRNA là nhà máy sản xuất tế bào để tổng hợp protein.  

RNA polymerase III giúp phiên mã tRNA là phân tử bộ chuyển đổi / chuyển axit amin đến vị trí tổng hợp protein.  

HOẶC

Nghiên cứu sơ đồ biểu diễn của các gen liên quan đến operon lac dưới đây và trả lời các câu hỏi sau

(a) Vị trí hoạt động của enzim thấm có trong màng tế bào của vi khuẩn đã bị chặn bởi một chất ức chế, nó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến operon lac?

(b) Prôtêin do gen I tổng hợp trở nên bất thường mà không rõ nguyên nhân. Giải thích tác động của nó đối với chuyển hóa đường lactôzơ nêu rõ nguyên nhân

(c) Nếu môi trường dinh dưỡng cho vi khuẩn chỉ chứa galactozơ; .  

Giải pháp. (a) Khi trung tâm hoạt động của enzim hoán vị có trong màng tế bào của vi khuẩn bị chặn bởi chất ức chế, lactôzơ không được vận chuyển vào trong tế bào. Vì lactôzơ là chất cảm ứng nên operon lac sẽ không hoạt động.  

(b) Vì prôtêin ức chế do gen I tổng hợp không bình thường nên nó sẽ không liên kết với vùng vận hành của operon (1 Dấu), dẫn đến quá trình phiên mã diễn ra liên tục

(c) Không vì galactose không phải là chất cảm ứng/ nó là sản phẩm của quá trình chuyển hóa lactoza

Câu33. Sự cố tràn dầu là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Người ta đã phát hiện ra rằng các chủng vi khuẩn Pseudomonas khác nhau có gen phân hủy bốn nhóm hydrocacbon chính trong dầu. Các thử nghiệm đang được tiến hành để sử dụng các công cụ công nghệ sinh học khác nhau nhằm kết hợp các gen này và tạo ra một chủng Pseudomonas biến đổi gen - một loại 'siêu bọ', để phá vỡ bốn nhóm hydrocacbon chính trong dầu mỏ. Những vi khuẩn như vậy có thể được phun lên các bề mặt bị ô nhiễm dầu để làm sạch các màng dầu mỏng.   

(a) Liệt kê hai lợi ích của việc sử dụng vi khuẩn cho các nghiên cứu công nghệ sinh học đó?

(b) Để khuếch đại gen quan tâm PCR đã được thực hiện. PCR được chạy với sự trợ giúp của polymerase chỉ hoạt động ở nhiệt độ rất thấp. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của PCR? .  

(c) Nếu những vi khuẩn như vậy được rải xuống vùng nước có dầu tràn, điều này sẽ có tác động tích cực hay tiêu cực như thế nào đối với môi trường? .  

Giải pháp. (a) Bạn có thể dễ dàng phát triển một lượng lớn vi khuẩn/không có vấn đề về đạo đức/có plasmid/có thể dễ dàng chuyển đổi (bất kỳ 1)

(b) PCR sẽ không khuếch đại gen. Nếu enzyme polymerase bị biến tính ở nhiệt độ thấp, nó sẽ không thể

chịu được nhiệt độ cao cần thiết để tách/mở/tháo cuộn/biến tính chuỗi DNA để mở. Do đó, bước tiếp theo của việc mở rộng đoạn mồi bằng cách sử dụng các nucleotide được cung cấp trong phản ứng và DNA bộ gen làm khuôn mẫu sẽ không xảy ra

(c) Tác động tích cực. sự cố tràn dầu có thể được xử lý và môi trường trở nên tốt hơn/ sạch hơn/ nước trở nên dễ uống hơn/ an toàn cho các dạng thủy sinh/ an toàn cho các loài chim sống dưới nước như hải âu. Ảnh hưởng xấu. vi khuẩn có thể biến đổi/có thể gây hại cho các sinh vật khác/có thể kết hợp với các dạng không độc hại khác và biến chúng thành siêu vi khuẩn có tác dụng bất lợi/không thể đoán trước/trong một thời gian dài hơn, nó có thể làm giảm lượng oxy hòa tan và dẫn đến cái chết của các sinh vật dưới nước

HOẶC

Côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy đẻ trứng trên cây ngô. Ấu trùng khi nở ăn lá ngô và lõi ngô mềm. Để ngăn chặn sự lây lan của ba loài sâu hại thuộc bộ Cánh vẩy như vậy, cây ngô Bt đã được đưa vào ruộng thí nghiệm. Một nghiên cứu đã được thực hiện để xem loài nào trong số ba loài sâu bọ cánh kiến ​​nhạy cảm nhất với gen Bt và sản phẩm của nó. Các loài sâu bọ cánh vẩy được cho ăn trên cùng loại ngô Bt được trồng trên 5 cánh đồng (A-E). Biểu đồ dưới đây cho thấy diện tích lá bị ba loài gây hại này gây hại sau khi ăn lá ngô trong 5 ngày.  

pH ruột côn trùng được ghi nhận lần lượt là 10, 8 và 6 đối với Loài I, II và III.  

(a) Đánh giá hiệu quả của cây trồng Bt đối với thói quen ăn mồi của ba loài sâu đục thân và đề xuất loài nào ít mẫn cảm nhất với độc tố Bt.  

(b) Loài nào mẫn cảm với ngô Bt nhất, giải thích tại sao? .  

Giải pháp. (a) Loài III ít mẫn cảm nhất

(b) Tiền độc tố Bt được chuyển đổi thành dạng hoạt động trong ruột giúp hòa tan các tinh thể độc tố. Độc tố được kích hoạt sẽ bám vào bề mặt của các tế bào biểu mô ruột giữa và tạo ra các lỗ nhỏ khiến tế bào sưng lên và ly giải và cuối cùng gây ra cái chết của côn trùng.

(c) Các loài côn trùng I và II có pH ruột kiềm làm hòa tan các tinh thể protoxin diệt côn trùng và làm cho chúng hoạt động. Loài III có tính axit và protoxin tiếp tục duy trì ở dạng không hoạt động không gây hại cho các loài côn trùng

Các bước tải xuống Đề thi mẫu Sinh học lớp 12 của CBSE năm 2023

Tải xuống Đề thi mẫu môn Sinh học lớp 12 năm 2023 kèm đáp án theo các bước hướng dẫn bên dưới

Bước I- Truy cập trang web chính thức của CBSE Academic @ www. cbseacademic. nic. trong hoặc Nhấp vào Bài mẫu Sinh học Lớp 12 của CBSE với các Giải pháp cho Kỳ thi được đề cập ở trên.  

Bước II- Nhấp vào thông báo xuất hiện trong phần học thuật- “Bài thi Câu hỏi Mẫu của Kỳ thi Lớp XII 2022-23”

Bước III- Nhấp vào liên kết bên dưới “Bài mẫu Lớp XII”

Bước IV- Danh sách tất cả các môn học “Đề thi mẫu lớp XII & Sơ đồ chấm điểm cho kỳ thi 2022-2023” xuất hiện trên màn hình.  

Bước V- Nhấp vào “SQP” cho “Sinh học” và tải xuống pdf Bài mẫu Vật lý lớp 12 CBSE 2022-23 cùng với Lời giải.  

Bước VI- Kiểm tra cách chấm sau khi thử từng môn Bài mẫu Sinh học lớp 12 CBSE năm 2022-23

Bài văn mẫu nào hay nhất môn khoa học lớp 12 2023?

Here are the sample papers you can use this year for our board exam preparation. .
Oswaal CBSE sample question paper class 12 Physics book
Arihant. CBSE Board exams 2023 i- succeed 15 Sample question papers PHYSICS CLASS 12
Câu hỏi mẫu Oswaal CBSE lớp 12 Sách Sinh học