Drotaverine hydrochloride 40 mg là thuốc gì năm 2024

Tá dược vừa đủ cho 1 viên: lactose monohydrate, tinh bột bắp, natri croscarmellose, povidon K30, natri starch glycolat, acid stearic, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng:

  • Co thắt dạ dày - ruột. Hội chứng ruột kích thích.
  • Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật: sỏi túi mật, viêm túi mặt, viêm đường mật.
  • Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu - sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
  • Các co thắt tử cung: đau bụng kinh, dọa sẩy thai, co cứng tử cung.
  • Co thắt dạ dày - ruột do loét, táo bón co thắt.

Liều dùng

Người lớn: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày

Trẻ em > 6 tuổi: 1 viên/lần x 2-5 lần/ngày

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng NO-SPA 40mg trong những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng hay suy tim nặng (phân suất tống (EF) máu thấp).
  • Blốc nhĩ - thất độ II-III.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Trong thời gian nghiên cứu lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo có liên quan đến drotaverine theo các nhóm tần suất: Rất hay gặp (>1/10), thường gặp (>1/100, < 1/10), ít gặp (>1/1.000, < 1/100), hiếm gặp (>1/10.000, < 1/1.000) và rất hiếm gặp ( < 1/10.000) và theo hệ cơ quan:

Rối loạn hệ tiêu hóa:

  • Hiếm gặp: buồn nôn, táo bón.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Hiếm gặp: nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.

Rối loạn hệ tim mạch:

  • Hiếm gặp: đánh trống ngực, hạ huyết áp.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Hiếm gặp: phản ứng dị ứng (phù mạch, mề đay, phát ban, ngứa).

Khi gặp những triệu chứng trên, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị. Nếu bạn ghi nhận bất kỳ tác dụng phụ nào không được nêu trong tờ hướng dẫn sử dụng này, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Drotaverine có thể làm giảm tác dụng chống Parkinson của levodopa.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Có thể gây hạ huyết áp. Do đó, cần lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân huyết áp thấp.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân xơ vữa động mạch vành, phì đại tuyến tiền liệt và tăng nhãn áp, bệnh nhân suy gan, suy thận, suy tim.

Sử dụng thận trọng ở những người không dung nạp lactose, thiếu men lactase, hội chứng kém hấp thu galactose huyết hoặc glucose/galactose.

Drotaverin là dẫn chất của isoquinolin, có tác động chống co thắt trực tiếp lên cơ trơn đường tiêu hoá

  1. Chỉ định điều trị

Dung dịch thuốc tiêm NO-SPA là thuốc chống co thắt cơ trơn. Dung dịch thuốc tiêm NO-SPA được dùng trong các trường hợp sau:

Co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường mật: sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viêm bóng tụy.

Co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường niệu: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, đau do co thắt bàng quang.

Dùng điều trị hỗ trợ trong (nếu bệnh nhân không thể dùng đường uống):

- Các co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá: loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, co thắt tâm vị và môn vị, viêm ruột non và viêm đại tràng.

- Các bệnh phụ khoa: đau bụng kinh

  1. Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

Liều trung bình thường sử dụng hằng ngày cho người lớn là tiêm bắp (trong cơ) 40-240 mg/ngày (chia làm 1-3 lần).

Để làm giảm cơn đau quặn cấp tính ở ruột hoặc ở thận: tiêm tĩnh mạch (trong tĩnh mạch) 40-80 mg/ngày.

Cách dùng

NO-SPA 40mg/2ml chỉ được tiêm thuốc tiêm bởi nhân viên y tế.

  1. Chống chỉ định

Không dùng dung dịch thuốc tiêm NO-SPA trong những trường hợp sau:

Mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc (drotaverin) hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc (nhất là mẫn cảm với disulphit)

Suy gan, thận hoặc tim nặng.

Trẻ em.

  1. Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp: đau đầu, choáng váng, buồn nôn, đánh trống ngực, mất ngủ, táo bón, hạ huyết áp.

Hiếm khi phản ứng dị ứng (phù mạch, nổi mề đay, nổi ban, ngứa), và phản ứng ngay tại nơi tiêm.

  1. Tương tác thuốc

Khi dùng chung với levodopa, NO-SPA làm giảm tác động điều trị chống Parkinson của thuốc này, như làm nặng thêm sự co cứng cơ và run rẩy.

  1. Dược động học

Drotaverin hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi dùng đường uống hay đường tiêm. Drotaverin có tỷ lệ gắn kết cao với albumin huyết tương (95-98%), gamma- và bêta-globulin. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 45 đến 60 phút sau khi uống. Sau khi qua vòng chuyển hóa đầu tiên, 65% liều uống drotaverin vào được hệ tuần hoàn dưới dạng không đổi. Drotaverin được chuyển hóa ở gan. Thời gian bán hủy sinh học là 8 -10 giờ. Trên thực tế thuốc không còn trong cơ thể sau 72 giờ, bài xuất khoảng 50% qua nước tiểu và 30% qua phân. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng các chuyển hóa chất; không tìm thấy dạng không đổi của thuốc trong nước tiểu.

Drotaverin 40mg uống khi nào?

Drotaverine có thể được dùng cùng hoặc sau bữa ăn dưới dạng thuốc uống 3 lần một ngày. Liều dùng ở người lớn có thể là 40-80 mg, do đó các nhà sản xuất trình bày dưới dạng chế phẩm Drotaverine 40mg mặc dù liều dùng này sẽ thay đổi theo tình trạng sức khỏe của mỗi cá nhân.

Thuốc Drotusc 40mg co tác dụng gì?

Drotusc 40mg là thuốc chống co thắt cơ trơn không kháng cholinergic, được sản xuất dạng viên nén bao phim, viên nén 40 mg, 80 mg. Thành phần chính của thuốc gồm có Drotaverin clohydrat. Drotaverine là một loại thuốc chống co thắt, có tác dụng với mọi trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc thần kinh và cơ.

No

Nospa là thuốc thường được sử dụng trong điều trị các hội chứng ruột kích thích. Ngoài ra, thuốc Nospa được chỉ định trong điều trị những bệnh lý sau: Những cơn đau do co thắt dạ dày và ruột, hội chứng ruột kích thích.

Nospa 40mg tiêm gì?

Chỉ định. Dung dịch thuốc tiêm No-Spa Inj là thuốc chống co thắt cơ trơn. Thuốc No-Spa được sử dụng trong các trường hợp sau: Co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường mật: Sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viêm bóng tụy.