Ký hiệu bar trong ống u.pvc nghĩa là gì năm 2024

đại lý phân phối cấp 1 các sản phẩm vật tư ống nước. Chúng tôi cung cấp chính hãng những sản phẩm ống nhựa Tiền Phong. Chúng tôi xin giúp bạn giải đáp thắc mắc Lý giải PN trong ống nhựa là gì? PN là ký hiệu gì?

Ký hiệu bar trong ống u.pvc nghĩa là gì năm 2024

PN là một loại ký hiệu bận sẽ thường bắt gặp khi sử dụng những thiết bị dùng cho môi trường lỏng và khí như van công nghiệp, đường ống, mặt bích, khớp nối mềm,… Vậy bạn có biết và hiểu ý nghĩa của ký hiệu này hay không?

PN là từ viết tắt của câu tiếng Anh – Pressure Nominal. Được hiểu là áp suất danh nghĩa hay gọi là cấn áp lực mà ống có thể chịu được. Chúng được tính theo đơn vị bar hoặc kg/cm2.

Thông thường ký hiệu PN này là tiêu chuẩn về áp lực của đường ống mà vật tư có thể chịu đựng được khi vận hành liên tục, không bị hư hỏng. Ký hiệu này thường được xuất hiện trên thân của ống nhựa hoặc phụ kiện ống nhựa.

Nếu bạn đã từng đọc qua đặc điểm hay quy cách ống nhựa pvc tiền phong hoặc các loại ống khác, thì chắc chắn PN là một ký hiệu khá quen thuộc.

2, PN trong ống nhựa là gì? Tại sao lại cần ký hiệu này

Như chia sẻ ở trên, nếu bạn còn thắc mắc về PN trong ống nhựa là gì? thì Thịnh Thành sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này ngay sau đây.

PN khi dùng trong ống nước và phụ kiện ngành nước cũng đều phản ánh áp lực làm việc của ống. Chúng thể hiện áp lực chịu đựng tối đa của ống nước khi sử dụng liên tục và làm việc trong điều kiện 20 độ C.

Ký hiệu bar trong ống u.pvc nghĩa là gì năm 2024

Trong ống nhựa, PN có đơn vị là bar, với mỗi loại ống khác nhau bạn sẽ thấy được thông số này có sự thay đổi.

Người ta sử dụng ký hiệu này nhằm phân biệt để đánh giá ống nhựa sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Ví dụ như ống HDPE thường có áp suất danh nghĩa là PN6, PN8, PN10…

PN8 là thông số áp suất làm việc tối đa của ống nước trong điều kiện hoạt động liên tục ở 20 độ C là 10 bar (10kg/cm2)

Tương tự như vậy với những ống nhựa khác như HDPE, PPR và PVC

Nếu bạn có nhu cầu tìm mua sản phẩm ống nhựa pvc tiền phong tại hà nội hoặc tại khu vực miền Bắc, hãy tham khảo ngay bảng giá của sản phẩm này Báo Giá Ống Nhựa PVC Tiền Phong 2022, đây là bảng giá mới nhất năm 2022, với mức giá không quá chênh lệch so với báo giá ống nhựa pvc tiền phong 2020.

3, Đơn vị cung cấp chính hãng ống nhựa Tiền Phong

Hiện nay có rất nhiều đơn vị và thương hiệu khác nhau cung cấp những sản phẩm và vật tư cho ngành nước. Hãy lựa chọn cho mình một đơn vị cung cấp uy tín và chính hãng để có được chất lượng sản phẩm tốt trong quá trình sử dụng.

Ống nhựa Tiền Phong rất nhiều loại, để tránh phân vân ống nhựa tiền phong có máy loại, ống nhựa tiền phong có tốt không hay loại nào tốt, loại nào phù hợp với hệ thống nhà bạn, hãy trực tiếp liên hệ Thịnh Thành để nhân viên tư vấn.

Điện nước Thịnh Thành – Đại lý cung cấp các vật tư ngành nước, đại lý phân phối chính của nhựa Tiền Phong. Chúng tôi cam kết chất lượng và đảm bảo quyền lợi cho mỗi khách hàng khi sử dụng dịch vụ và mua sắm tại Thịnh Thành.

Để mang lại chất lượng nguồn nước và hạn chế rủi ro trong quá trình sử dụng sau này, giảm chi phí bảo hành bảo dưỡng, hãy đảm bảo sử dụng ống nhựa uy tín và chất lượng. Cam kết hàng chính hãng, đơn vị phân phối độc quyền, miễn phí lắp đặt và giao hàng tận chân công trình.

Giới thiệu chỉ số PN trong ống nước

Khái niệm

PN là viết tắt của cụm từ Pressure Nominal, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là áp suất danh nghĩa, thường được tính theo đơn vị bar hoặc kg/cm2.

Ký hiệu này thường được sử dụng cho các thiết bị, vật liệu như đường ống, van công nghiệp, khớp nối …nó là tiêu chuẩn về áp lực đường ống mà thiết bị có thể chịu đựng được khi vận hành liên tục.

Ý nghĩa chỉ số PN trong ống nước

Các thiết bị ống nước thường đi kèm với chỉ số PN của chúng.

Bạn có thể hiểu là: PN thể hiện áp lực làm việc tối đa của ống nước khi hoạt động liên tục trong môi trường 20 độ C.

Tùy vào từng loại ống nước, vật liệu chế tạo ống nước mà chúng sẽ có chỉ số PN khác nhau.

Trên thị trường hiện nay thường thấy hai ký hiệu là PN10 và PN16.

Ý nghĩa cụ thể của chúng như sau:

  • Áp lực PN10- SDR17- 17bar -1.7 MPA: thể hiện áp suất tối đa mà ống nước chịu được trong điều kiện thủy tĩnh là 10 bar, tương đương với 10kg/cm2.
  • Áp lực PN16- SDR11- 16 bar, 1.6MPA: thể hiện áp lực làm việc tối đa của ống nước với điều kiện hoạt động liên tục là 16 bar

Ngoài ra, còn có các thiết bị có chỉ số PN khác như: PN25 là 25 bar, PN63 là 63 bar, PN40 là 40 bar,…

PN 10 tương đương bao nhiêu bar?

PN10: thể hiện áp suất tối đa mà ống nước chịu được trong điều kiện thủy tĩnh là 10 bar, tương đương với 10kg/cm2. PN16: thể hiện áp lực làm việc tối đa của ống nước với điều kiện hoạt động liên tục là 16 bar.

HDPE PN là gì?

Ống HDPE PN10 là dòng sản phẩm ống nước được sản xuất từ nhựa PE 100. Đây là dòng vật liệu nhựa HDPE chuyên dụng để sản xuất ống nước với khả năng chịu dẻo và chịu áp lực cao.

Ống nhựa PVC PN10 là gì?

Ống PPR PN10 là một loại của ống nhựa PPR, được sử dụng trong hệ thống dẫn nước nóng lạnh. Ống có nhiều đặc điểm nổi bật, có thể kể đến khả năng chịu nhiệt độ cao. Ngoài ra, do được sản xuất từ nhựa nguyên sinh nên ống đảm bảo vệ sinh, an toàn với người sử dụng.

Áp suất làm việc PN10 là gì?

PN10 = áp suất tối đa 10 bar = 10 kg/cm2. PN16 = áp suất tối đa 16 bar = 16 kg/cm2. PN25 = áp suất tối đa 25 bar = 25 kg/cm2. PN40 = áp suất tối đa 40 bar = 40 kg/cm2.