Bài tập về rút gọn mệnh de trạng ngữ năm 2024

Trong , chúng ta đã làm quen với một hiện tượng quan trọng trong tiếng Anh: để thế hiện ý nghĩa của một từ loại (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ), ngoài việc sử dụng các từ đơn, chúng ta có thể dùng một tập hợp các từ liền nhau gọi là “”.

Các bài viết từ Bài 6 đến Bài 13 đã làm rõ về các loại cụm từ này. Điều quan trọng nhất cần nhớ: đối với cả câu thì một cụm từ thực ra chỉ đóng vai trò như một từ loại duy nhất (ví dụ: , , …).

Vẫn với mô hình “1 đoạn thông tin dài đóng vai trò như chỉ 1 từ loại”, nhưng trong bài viết này, chúng ta sẽ đến với đoạn thông tin phức tạp hơn các cụm từ – đó là các mệnh đề.

1. Khái niệm mệnh đề

Mệnh đề là một đoạn thông tin có chứa chủ ngữ và vị ngữ. Phiên bản mệnh đề hay gặp nhất chính là các câu. Nhưng trong các bài viết sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu những loại mệnh đề khó hơn với người học: đoạn thông tin chủ ngữ – vị ngữ này không phải toàn bộ câu, mà chỉ là một phần nội dung của một câu dài hơn.

Xét câu nói sau:

I first met him when I was 8.

(Tôi gặp anh ấy lần đầu khi tôi 8 tuổi).

Ở đây đoạn thông tin “when I was 8” nêu thời điểm của hành động “met” (gặp), nó đóng vai trò như một trạng từ chỉ thời gian (giống như yesterday, next week,…). Bên trong “when I was 8” có đủ cả nội dung chủ ngữ (I) và vị ngữ (was 8). Đoạn thông tin này được gọi là Mệnh đề trạng ngữ.

Chúng ta sẽ có những đoạn chủ ngữ – vị ngữ đóng vai trò như một từ loại, với 3 trường hợp phổ biến sau:

  • Mệnh đề tính ngữ đóng vai trò như một Tính từ
  • Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một Danh từ
  • Mệnh đề trạng ngữ đóng vai trò như một Trạng từ

Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu Mệnh đề trạng ngữ – đóng vai trò như một Trạng từ.

Mệnh đề là một đoạn thông tin có chứa chủ ngữ và vị ngữ. Có 3 loại mệnh đề phổ biến, đóng vai trò tương một từ loại: – Mệnh đề tính ngữ đóng vai trò như một Tính từ – Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một Danh từ – Mệnh đề trạng ngữ đóng vai trò như một Trạng từ

2. Mệnh đề trạng ngữ – cấu tạo và ví dụ

Quay trở lại ví dụ ở trên:

I first met him when I was 8.

(Tôi gặp anh ấy lần đầu khi tôi 8 tuổi).

Ở đây đoạn thông tin when I was 8 gồm 3 phần:

  • Chủ ngữ (I)
  • Vị ngữ (was 8)
  • Một dấu hiệu ở đầu (từ when) báo hiệu sự xuất hiện của mệnh đề, cũng như nêu mối liên hệ của mệnh đề đó với các phần khác trong câu (ở đây “when” nêu mối quan hệ: mệnh đề “when I was 8” thêm thông tin về thời gian cho động từ “met”).
    Bài tập về rút gọn mệnh de trạng ngữ năm 2024

Cấu trúc 3 phần này (Từ mở đầu – chủ ngữ – vị ngữ) sẽ là cấu trúc chung cho mọi mệnh đề. Khi bắt gặp từ này trong câu, người đọc sẽ biết rằng mình chuẩn bị gặp một mệnh đề phụ chứ không phải mệnh đề chính.

Với mệnh đề trạng ngữ, để thể hiện dạng thông tin mà mệnh đề cung cấp, sẽ có các từ mở đầu khác nhau. Chúng ta cùng đến với một số ví dụ tiêu biểu:

Because he has a college degree, he got a great job.

(Vì anh ta có bằng đại học nên anh ta xin được việc tốt).

Mệnh đề Because he has a college degree nêu lý do của sự việc “xin được việc tốt”, nói cách khác là nó bổ trợ cho từ chỉ sự việc – động từ got.

I will give you a map so you wouldn’t get lost.

(Tôi sẽ đưa bạn bản đồ để cho bạn không bị lạc đường).

Mệnh đề so you wouldn’t get lost nêu mục đích của hành động “đưa bản đồ cho bạn”, nói cách khác là nó bổ trợ cho từ chỉ hành động – động từ give.

Although Jay has a Master’s degree, he works as a cashier. (Mặc dù Jay có bằng Thạc sĩ, anh ta lại làm nhân viên thu ngân).

Mệnh đề Although Jay has a Master’s degree nêu một bối cảnh có tính trái ngược của sự việc “Anh Jay làm thu ngân”: đáng lẽ có bằng Thạc sĩ thì anh ta sẽ làm một công việc trí óc cần nhiều chất xám, và lương cao hơn, nhưng ngược lại thì anh ta chỉ làm thu ngân. Vậy là mệnh đề trạng ngữ ở đây bổ trợ cho từ chỉ sự việc – động từ works.

Các bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp các từ mở đầu mệnh đề trạng ngữ dưới đây:

Từ tiếng Anh

Từ tiếng Việt

Ví dụ

Chỉ thời gian

after

Sau khi…

I’ll call you after I’ve spoken to them.

Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi tôi nói chuyện với họ.

before

Trước khi…

Did she leave a message before she went?

Cô ấy có để lại một lời nhắn trước khi đi chứ?

when

Khi…

She was only 20 when she had her first baby.

Cô ấy mới chỉ 20 tuổi khi có con đầu lòng.

by the time

Vào lúc…

By the time we arrived, the other guests were already there.

Lúc chúng tôi đến thì những khách mời khác đã đến đông đủ rồi.

as soon as

Ngay sau khi…

John ate dinner as soon as he came home.

John ăn tối ngay khi về đến nhà.

once

Ngay sau khi…

I’m sure you’ll be very happy here once you get to know everyone.

Tôi chắc chắn là bạn sẽ thấy rất vui ở đây sau khi bạn làm quen với mọi người.

just as

Đúng vào lúc… (chỉ sự trùng hợp cùng diễn ra của 2 sự việc)

The building collapsed just as he arrived.

Tòa nhà sụp xuống ngay khi anh ta đến.

whenever

Bất cứ khi nào…

He goes to the opera whenever he can.

Anh ta đi xem opera bất cứ khi nào có thể.

every time

Cứ mỗi khi…

My neck hurts every time I turn my head.

Cổ của tôi bị đau mỗi khi tôi quay đầu.

while

Trong khi…

I read it while you were drying your hair.

Tôi đọc cái này khi bạn đang sấy tóc.

as

Trong khi…

He gets more attractive as he gets older.

Khi anh ấy già đi, anh ấy trở nên hấp dẫn hơn.

until

Cho đến khi…

Let’s wait until the rain stops.

Hãy đợi cho đến khi hết mưa.

till (=until)

Cho đến khi…

Can’t you wait till we get home?

Bạn không thể chờ đến khi chúng tôi về nhà à?

since

Kể từ khi…

Jane hasn’t phoned since she went to Berlin.

Jane vẫn chưa gọi điện kể từ khi cô ấy đến Berlin.

ever since

Suốt từ lúc…

He’s been depressed ever since he got divorced.

Anh ấy rất buồn (trầm cảm) suốt từ lúc ly dị.

Chỉ địa điểm

where

Ở chỗ…

Sit where I can see you.

Hãy ngồi ở chỗ tôi có thể nhìn thấy bạn.

wherever

Bất kỳ nơi nào…

We can go wherever you like.

Chúng ta có thể đi bất cứ đâu bạn muốn.

Chỉ nguyên nhân

because

Bởi vì…

I did it because he told me to.

Tôi làm thế vì anh ta bảo tôi làm.

as

Bởi vì…

You can go first as you’re the oldest.

Bạn có thể đi trước vì bạn cao tuổi nhất.

since

Bởi vì

I think that they’re not coming, since they haven’t replied to the invitation.

Tôi khi họ sẽ không đến đâu, bởi vì họ vẫn chưa trả lời lại lời mời.

Now that

(=Now, because…)

Giờ đây, bởi vì…

Now that we know each other better, we get along fine.

Giờ đây khi chúng tôi đã hiểu nhau hơn, chúng tôi rất hòa hợp với nhau.

Chỉ sự tương đồng

as

Như…

As the forecast predicted, the weather was dreadful for the whole of the weekend.

Như dự báo thời tiết đã nói, đã có thời tiết xấu trong cả cuối tuần.

like

Như…

No one sings the song like she did.

Không ai hát như cô ta cả.

just as

Đúng như…

He’s signing his name just as he’s always done it.

Anh ấy đang ký tên đúng như cách mà anh ta vẫn làm.

as if

Như thể là…

They stared at me as if I was crazy.

Họ nhìn chằm chằm vào tôi như thể tôi bị điên vậy.

as though

Như thể là…

I felt as though I’d been lying in the sun for hours.

Tôi cảm giác như thể tôi đã nằm phơi nắng hàng tiếng đồng hồ vậy.

Chỉ sự tương phản

although

Mặc dù…

She walked home by herself, although she knew that it was dangerous.

Cô ấy đi bộ về nhà một mình, mặc dù cô ấy biết làm thế sẽ nguy hiểm.

though

Mặc dù…

Anne was fond of Tim, though he often annoyed her.

Anne thích Tim, mặc dù anh ta thường chọc giận cô ấy.

even though

Kể cả khi…

I like her, even though she can be annoying at times.

Tôi thích cô ấy, kể cả khi cô ấy có lúc làm người khác rất bực mình.

even if

Kể cả khi…

I’ll get there, even if I have to crawl.

Tôi sẽ đến đó, kể cả khi tôi có phải bò đi nữa.

whereas

Trong khi…

Some of the studies show positive results, whereas others do not.

Một vài nghiên cứu cho kết quả tích cực, trong khi những nghiên cứu khác thì không.

while

Trong khi…

While Tom’s very good at science, his brother is absolutely hopeless.

Trong khi Tom rất giỏi các môn khoa học thì em trai anh ta dốt hết thuốc chữa.

Chỉ điều kiện

if

Nếu…

I’ll only stay if you offer me more money.

Tôi sẽ chỉ ở lại nếu anh cho tôi tiền.

provided (that)

Nếu…

Provided that the boat leaves on time, we would reach France by morning.

Nếu tàu rời bến đúng giờ, chúng ta sẽ đến Pháp vào buổi sáng.

as long as

Miễn là…

Chỉ cần…

You can have a dog as long as you promise to take care of it.

Bạn có thể nuôi chó, miễn là bạn hứa sẽ chăm sóc nó.

provided (that)

Chỉ khi…

We’ll buy everything you produce, provided the price is right.

Chúng tôi sẽ mua mọi thứ anh sản xuất, nhưng mà chỉ khi giá cả hợp lý thôi.

unless

Trừ khi…

(nếu… không…)

You can’t get a job unless you have experience.

Bạn không thể kiếm việc đâu, trừ khi bạn có kinh nghiệm.

Bạn không thể kiếm việc làm nếu bạn không có kinh nghiệm.

in case

Trong trường hợp…

You should take the keys in case I’m out.

Trong trường hợp tôi ra ngoài thì bạn nên lấy chìa khóa nhé.

assuming (that)

Giả sử như…

Assuming (that) he’s still alive, how old would he be now?

Giả sử như anh ta vẫn còn sống, bây giờ anh ta bao nhiêu tuổi?

suppose (that)

Giả sử như…

Suppose we miss the train – what will we do?

Giả sử như chúng ta lỡ chuyến tàu, chúng ta sẽ làm gì?

whether or not

Dù …hay là không

Whether or not you like it, I’m going out tonight.

Dù bạn thích hay không, tôi cũng sẽ ra ngoài tối nay.

whether

Dù …hay là…

You’re going to be late whether you go by bus or train.

Bạn sẽ bị muộn dù bạn đi xe bus hay tàu hỏa.

however

Dù là theo cách nào

We’ll cook your steak however you like it.

Chúng tôi sẽ nấu món bít tết cho bạn theo bất kỳ cách nào bạn muốn.

Chỉ mục đích của hành động

so (that)

để cho (ai/cái gì đó) có thể….

I’ll go by car so that I can take more luggage.

Tôi sẽ đi bằng ô tô để có thể mang nhiều hành lý hơn.

in order that

Dể cho (ai/cái gì đó) có thể….

We will send you a reminder in order that you arrive on time for your appointment.

Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một lời nhắc để bạn có thể đến đúng giờ chúng ta hẹn.

lest

Để…khỏi bị…

Để…không…

He gripped his brother’s arm lest he be trampled by the mob.

Anh ấy tóm chặt lấy cánh tay của em trai, để cho thằng bé không bị đám đông giẫm lên.

Chỉ mức độ

than

So với….

You always walk faster than I do!

Bạn luôn đi bộ nhanh hơn tôi!

that

Đến mức mà…

It was so dark (that) I couldn’t see anything.

Trời tối đến mức tôi không nhìn thấy gì cả.

Chỉ nguyên nhân của tâm trạng

that

Rằng… (giải thích thêm cho tâm trạng đằng trước)

I’m happy (that) you could come.

Tôi mừng là bạn có thể đến.

3. Mệnh đề trạng ngữ rút gọn

Xét câu sau:

Before he bought the house, he did a lot of research.

(Trước khi anh ấy mua nhà, anh ấy đã nghiên cứu rất kỹ.)

Ta thấy mệnh đề phụ (Before he bought the house) và mệnh đề chính (he did a lot of research) đều có chung chủ ngữ “he”. Trong nhiều trường hợp, người nói sẽ không muốn lặp lại 2 lần chủ ngữ “he” này. Không những thế, cả mệnh đề phụ và mệnh đề chính đều có cùng thì quá khứ, và người nói sẽ không muốn phải chia thì quá khứ 2 lần. Để không phải lặp lại chủ ngữ và lặp lại việc chia thì, người nói sẽ rút gọn mệnh đề trạng ngữ như sau:

Before buying the house, he did a lot of research.

(Trước khi mua nhà, anh ấy đã nghiên cứu rất kỹ.)

Đuôi -ing ở từ “buying” có ý: người làm hành động này cũng chính là chủ ngữ ở mệnh đề chính (he), và thì của động từ “buy” cũng sẽ tương tự thì của mệnh đề chính. Vậy là chúng ta có một câu gọn hơn nhưng vẫn đầy đủ thông tin.

Dù đã rút gọn được chủ ngữ và công tác chia thì trong mệnh đề, nhưng phần Từ mở đầu (Before) vẫn cần giữ lại để làm rõ mối quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính (là quan hệ về mặt thời gian).

Bài tập về rút gọn mệnh de trạng ngữ năm 2024

Tuy nhiên trong một số trường hợp thì mối quan hệ này quá rõ ràng / dễ đoán, đến mức không cần thiết phải dùng từ mở đầu nào nữa. Xét câu sau:

Because he got up late, he was late for work.

(Vì anh ta dậy muộn, anh ta đi làm muộn.)

Tương tự ví dụ trên, mệnh đề phụ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ, chung thì quá khứ đơn nên có thể bỏ chủ ngữ và thêm -ing vào động từ thành “getting”. Không những vậy, mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính quá dễ đoán nên sẽ không cần cả từ mở đầu “Because”. Câu sau khi rút gọn sẽ là:

Getting up late, he was late for work.

Bài tập về rút gọn mệnh de trạng ngữ năm 2024

Xét thêm một ví dụ tương tự:

While I was walking down the street, I ran into an old friend.

Mệnh đề phụ nêu một hành động do cùng 1 chủ ngữ (so với mệnh đề chính) thực hiện, cùng một bối cảnh diễn ra với hành động ở mệnh đề chính (cùng trong thời điểm hôm đó, cùng khung cảnh trên đường) => mối quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính cũng quá dễ đoán, đến mức không cần từ nối While nữa. Câu sau khi rút gọn sẽ là:

Walking down the street, I ran into an old friend.

Bài tập về rút gọn mệnh de trạng ngữ năm 2024

Dưới đây là bảng tổng hợp các trường hợp rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

*(chỉ rút gọn được khi mệnh đề và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ)

Mở đầu bằng After ⇨ After + V-ing

After she had lunch, she went back to work.

Sau khi cô ấy ăn trưa, cô ấy quay lại chỗ làm.

After having lunch, she went back to work.

Sau khi ăn trưa, cô ấy quay lại chỗ làm.

Mở đầu bằng Before ⇨ Before + V-ing

Before he bought the house, he did a lot of research.

Trước khi anh ấy mua nhà, anh ấy đã nghiên cứu rất kỹ.

Before buying the house, he did a lot of research.

Trước khi mua nhà, anh ấy đã nghiên cứu rất kỹ.

Mở đầu bằng As, When, While ⇨ Chỉ giữ lại V-ing (dùng khi có 2 hành động diễn ra trong cùng 1 bối cảnh)

As I was walking down the street, I saw Peter driving a Lamborghini.

Khi tôi đang đi trên đường, tôi thấy Peter lái 1 chiếc Lamborghini.

Walking down the street, I saw Peter driving a Lamborghini.

Khi đang đi trên đường, tôi thấy Peter lái 1 chiếc Lamborghini.

Mở đầu bằng As soon as ⇨ On/Upon + V-ing

As soon as she finished the report, she gave it to the boss.

Ngay sau khi cô ấy hoàn thành bản báo cáo, cô ấy đưa nó cho sếp.

Upon finishing the report, she gave it to the boss.

Ngay sau khi hoàn thành bản báo cáo, cô ấy đưa nó cho sếp.

As soon as we woke up, we got our fishing poles and went to the lake.

Ngay khi chúng tôi thức dậy, chúng tôi lấy cần câu và đi ra hồ.

On waking up, we got our fishing poles and went to the lake.

Ngay khi thức dậy, chúng tôi lấy cần câu và đi ra hồ.

Mở đầu bằng Because ⇨ V-ing

Because she was late, she didn’t get tickets for the show.

Vì cô ấy đi muộn nên cô ấy không lấy được vé xem biểu diễn.

Being late, she didn’t get tickets for the show.

Vì đi muộn nên cô ấy không lấy được vé xem biểu diễn.

Because he worked hard, he passed the test.

Vì anh ấy học hành chăm chỉ nên anh ấy đã qua kì thi.

Having worked hard, he passed the test.

Vì học hành chăm chỉ nên anh ấy đã qua kì thi.

Mở đầu bằng Although ⇨ Despite/In spite of + V-ing

Although she was beautiful, she wasn’t very popular.

Mặc dù cô ấy xinh đẹp nhưng cô ấy lại không nổi tiếng.

Despite being beautiful, she wasn’t very popular.

Mặc dù xinh đẹp nhưng cô ấy lại không nổi tiếng.

Mở đầu bằng When + câu miêu tả (A là B) ⇨ When + B

When he was a little boy, he was very naughty.

Khi anh ta còn là một cậu bé, anh ta rất hư.

When a little boy, he was very naughty.

Khi còn là một cậu bé, anh ta rất hư.

Mở đầu bằng When + câu bị động ⇨ When + phân từ quá khứ

When they are used too often, words or phrases may lose their value.

Khi từ ngữ được dùng quá nhiều, chúng sẽ mất giá trị.

When used too often, words or phrases may lose their value.

Khi được dùng quá nhiều, từ ngữ sẽ mất giá trị.

4. Bài tập ứng dụng

Bài 1: Xác định Từ mở đầu - Chủ ngữ - Vị ngữ của Mệnh đề trạng ngữ (mệnh đề phụ - MĐP) trong các câu sau. Mệnh đề trạng ngữ vừa xác định làm rõ nghĩa cho từ nào trong mệnh đề chính - MĐC?

Từ mở đầu

Chủ ngữ

Vị ngữ

Bổ trợ cho từ

Câu ví dụ:

We left the bicycle where we had found it.

where

we

had found it

left

1

When the rain began, we were six kilometers from home.

2

Because that clerk was so helpful, I praised her to the store manager.

3

Don’t talk to me like you talk to a child.

4

Although I'd never been in the Martins' house before, I felt at home there.

5

We’ll stay at home if it rains.

6

He lowered his voice so that Doris couldn’t hear him.

7

You need that money more than I do.

8

We’re so glad that you came.

Bài 2: Xác định mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính trong các câu sau. Tiếp theo, xác định chủ ngữ trong các mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính vừa tìm được.

Câu ví dụ: Before I leave my house, I turn off all the lights.

(Trước khi tôi rời khỏi nhà mình, tôi tắt hết tất cả các đèn.)

Mệnh đề phụ: Before I leave my house

Chủ ngữ: I

Mệnh đề chính: I turn off all the lights.

Chủ ngữ: I

1. After she sent her job application, she realized that she made a mistake.

Mệnh đề phụ:

Chủ ngữ:

Mệnh đề chính:

Chủ ngữ:

2. When Jeff was walking down the street, he ran into an old friend.

Mệnh đề phụ:

Chủ ngữ:

Mệnh đề chính:

Chủ ngữ:

3. While Norman was playing a game on his phone, he walked into the wall.

Mệnh đề phụ:

Chủ ngữ:

Mệnh đề chính:

Chủ ngữ:

4. As soon as she entered the room, she knew there was something wrong.

Mệnh đề phụ:

Chủ ngữ:

Mệnh đề chính:

Chủ ngữ:

5. I decided to go with them because I had nothing better to do.

Mệnh đề phụ:

Chủ ngữ:

Mệnh đề chính:

Chủ ngữ:

6. Although the car's old, it still runs well.

Mệnh đề phụ:

Chủ ngữ:

Mệnh đề chính:

Chủ ngữ:

7. When you are in Rome, do as the Romans do.

Mệnh đề phụ:

Chủ ngữ:

Mệnh đề chính:

Chủ ngữ:

8. When my mother was in college, she met my father.

Mệnh đề phụ:

Chủ ngữ:

Mệnh đề chính:

Chủ ngữ:

9. Nina turned away when she was asked about her ex-husband.

Mệnh đề phụ:

Chủ ngữ:

Mệnh đề chính:

Chủ ngữ:

Bài 3: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong các câu ở Bài 2 bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.