Phương pháp luận trong hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế

MẪU HỒ SƠ DỰ THẦU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----o0o-----

Tp.HCM, ngày 18 tháng 04 năm 2016.

ĐƠN DỰ THẦU

(Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)


Kính gửi:  CÔNG TY CỔ PHẦN VRG KHẢI HOÀN

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu, chúng tôi, liên danh Liên Toàn Cầu - Minh Phương cam kết cung cấp dịch vụ Tư vấn lập dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất găng tay thứ 3 thuộc dự án Đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất găng tay thứ 3 theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Thời gian thực hiện hợp đồng là 90 ngày. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này và hồ sơ đề xuất về tài chính được niêm phong riêng biệt.

Chúng tôi cam kết : 1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính. 2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật. 3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. 4. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu khi tham dự gói thầu này.

5. Không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là 90 ngày, kể từ ngày 18 tháng 4 năm 2016.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA LIÊN DANH NHÀ THẦU

GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU VÀ CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ CHO CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ

THÔNG TIN CẦN THU THẬP ĐỂ LẬP DỰ ÁN:

 Các giấy tờ liên quan đến chủ đầu tư: giấy phép kinh doanh, hoặc giấy phép đầu tư, báo cáo tài chính, biên bản họp hội đồng thành viên, quyết định của hội đồng thành viên về việc lập dự án…  Các giấy tờ liên quan đến lô đất chuẩn bị lập dự án: vị trí, địa điểm dự kiến đầu tư xây dựng… ( Bản vẽ vị trí khu đất, bản vẽ qui hoạch 1/500)  Hồ sơ năng lực của chủ đầu tư: Năng lực tài chính, nhân sự, kinh nghiệm

 Thông tin về qui mô công suất đầu tư: Lựa chọn công nghệ sản xuất, Tổng mức đầu tư dự kiến, Khối lượng, chủng loại sản phẩm sản xuất…

QUY TRÌNH LẬP DỰ ÁN

 Khảo sát thực địa, khảo sát địa chất, Lập bản vẽ địa hình, bản vẽ hiện trạng thửa đất, bản vẽ thiết kế cơ sở, bản vẽ qui hoạch hạ tầng, hệ thống điện, trạm điện, bản vẽ cấp thoát nước, bản vẽ PCCC….   Tiến hành các bước lập dự án đầu tư, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, xin giấy phép thẩm duyệt PCCC,..

 Lên kế hoạch về tài chính, nhân sự, thời gian thực hiện dự án.

MỤC ĐÍCH CỦA GÓI THẦU  Phạm vi, quy mô gói thầu và quy mô dự án - Tên dự án: Đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất găng tay thứ 3 - Tên bên mời thầu: Công ty Cổ phần VRG Khải Hoàn - Nội dung công việc chủ yếu: Lập dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất găng tay thứ 3. - Công suất dự kiến: 10 dây chuyền sản xuất 2,5 tỷ sản phẩm/năm; - Chi phí đầu tư xây dựng và thiết bị dự kiến: 529.970.000.000 đồng; - Địa điểm xây dựng: ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương; - Loại cấp công trình: Công trình công nghiệp nhóm B; - Quy mô dự án: Xây dựng nhà xưởng có diện tích 55mx270m, các công trình phụ trợ, hệ thống dây chuyền công nghệ sản xuất găng tay cao su, hệ thống lò hơi, hệ thống san đường nội bộ, hệ thống cấp thoát nước tổng thể, hệ thống điện hạ thế, hệ thống xử lý nước thải, bể nước pccc có dung tích khoảng 600 m3 và mua sắm máy móc thiết bị;

- Mục tiêu đầu tư xây dựng: Xây dựng nhà máy sản xuất găng tay cao su với công nghệ tiên tiến nhất hiện có để tăng sản lượng sản xuất đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao bằng cách sử dụng nguồn nguyên liệu cao su tự nhiên trong khu vực.

CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN  Đề xuất kỹ thuật, Phương pháp luận, Cách thức thực hiện bao gồm các hạng mục sau: - Khảo sát địa hình: o Khảo sát bình đồ (cao độ, diện tích & phạm vi) khu đất phục vụ công tác thiết kế san lấp và thiết kế các công trình ở bước Thiết kế cơ sở. o Khảo sát chi tiết các công trình có ảnh hưởng đến công tác thiết kế công trình như: các đường ống, các công trình lân cận... để đảm bảo các biện pháp Kỹ thuật thi công khu nhà trên không ảnh hưởng đến các công trình lân cận. o Lập hệ thống lưới đường chuyền cấp II khép kín cho khu đất. Để phục vụ công tác bố trí các chức năng công trình ta lập 04 điểm. o Đo vẽ bình đồ khu đất tỷ lệ 1/500  theo TCXDVN 309 : 2004, công trình ở giai đoạn thiết kế cơ sở, nằm trong khu công nghiệp nên bản đồ đo vẽ theo tỷ lệ 1 : 500. Công tác lập hệ thống lưới đường chuyền cấp II o Dùng phương pháp toạ độ cực xác định các điểm mốc, các điểm mốc được chôn bằng cọc xi măng kích thước 40x10x10cm. o Lưới khống chế đo vẽ mặt bằng được thành lập dưới dạng tam giác nhỏ. o Cao độ của các điểm thuộc lưới khống chế đo vẽ được xác định bằng phương pháp thủy chuẩn kỹ thuật dưới dạng đo cao hình học hoặc đo cao lượng giác.   Công tác đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500 o Việc đo vẽ chi tiết được tiến hành đo theo toạ độ cực hoặc phương pháp đo theo toạ độ điểm. Mật độ trung bình giữa các điểm đo (khoảng cách giữa các điểm dựng gương) khi đo vẽ địa hình khoảng (5 – 10)m, khoảng cao đều h = (0.2 – 0.5)m. - Khoan khảo sát địa chất: ( 03 hố khoan, chiều sâu mỗi hố khoan 30m) - Công tác Khảo sát Địa chất công trình cần tiến hành các công việc sau : • Công tác khoan; • Công tác lấy mẫu đất nguyên dạng; • Công tác lấy mẫu nước; • Công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT; • Công tác vận chuyển và bảo quản mẫu; • Công tác thí nghiệm mẫu trong phòng; • Công tác lập báo cáo. Công tác khoan - Áp dụng phương pháp khoan xoay bơm rửa bằng dung dịch sét Bentonite. Trong quá trình khoan phải luôn đảm bảo lỗ khoan được thẳng đứng, không bị sập thành giếng khoan. - Số lượng lỗ khoan cần thiết: do móng nhà là móng cọc, địa chất thuộc cấp III nên số lỗ khoan tính theo lưới 30x30m nhưng mỗi nhà phải có ít nhất 02 lỗ khoan. Dựa vào mặt bằng móng cọc, ta chọn 3 lỗ khoan. Vậy, tổng chiều dài khoan là: 30m x 3lỗ = 90m. Công tác lấy mẫu nguyên dạng - Mẫu nguyên dạng sẽ được lấy bằng ống mẫu thành mỏng trong tầng đất dính, nếu gặp lớp đất rời thì chế bị mẫu. Cứ mỗi khoảng cách 2.0m lấy 01 mẫu. Đường kính của mẫu trong khoảng (73 – 146) mm. Sau khi lấy lên, mẫu phải được gắn nhãn đầy đủ, bọc sáp ở hai đầu và để nơi râm mát. Công tác thí nghiệm xuyên tĩnh CPT - Thí nghiệm xuyên tĩnh CPT: dùng thiết bị có mũi côn Þ36mm nối vào đàu cần xuyên là một ống có cùng đường kính với đáy mũi xuyên. Xuyên được ấn vào lòng đất, tại độ sâu yêu cầu và đo riêng rẽ các lực đẩy mũi xuyên và đẩy cần xuyên. Công tác lấy mẫu nước ngầm - Mẫu nước ngầm được lấy tại các lỗ khoan. Mẫu nước sau khi lấy lên được bảo quản trong chai và được gắn nhãn mẫu, bọc sáp cẩn thận. Thể tích mẫu nước được lấy lên trong giếng khoan không được nhỏ hơn 1.0 lít. Súc chai 3 lần bằng nước sẽ lấy sau đó mới cho mẫu nước vào chai. Công tác lấp lỗ khoan - Sau khi kết thúc công tác khoan. Lỗ khoan phải được lấp lại bằng vật liệu thích hợp. Công tác vận chuyển và bảo vệ mẫu - Mẫu đất sau khi được lấy lên phải được ký hiệu và bọc sáp ngay. Mẫu phải được bảo quản nơi râm mát, nhiệt độ thích hợp trong môi trường bảo quản mẫu sao cho sự biến đổi nhiệt độ trong môi trường bảo quản mẫu không quá 200C. - Mẫu sau khi lấy lên được vận chuyển về phòng thí nghiệm càng sớm càng tốt. Khi vận chuyển mẫu phải được bảo quản trong các thùng cứng sao cho tránh tối đa sự tác động của bên ngoài trong quá trình vận chuyển. Công tác thí nghiệm trong phòng Bao gồm các thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý, thí nghiệm nén không hạn chế nở hông, thí nghiệm nén cố kết, thí nghiệm nén 3 trục không cố kết không thoát nước và thí nghiệm nén 3 trục cố kết không thoát nước. Số lượng thí nghiệm như sau : - Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý từng lớp đất tiến hành trên 50% số mẫu. Do 01 mẫu / 2.0m nên 90m dài khoan có 45 mẫu  thực hiện  mẫu thí nghiệm các định chỉ tiêu cơ lý. Trong đó, các thí nghiệm phân bố : - Thí nghiệm nén không hạn chế nở hông 5 mẫu / 1 lỗ khoan, phân bố theo tỷ lệ chiều dày của các lớp đất dính trong lỗ khoan. Tổng cộng có 15 mẫu. - Thí nghiệm nén cố kết: cứ 1 lỗ khoan lấy 03 mẫu  tổng số mẫu là 03 mẫu x 3 lỗ khoan = 9 mẫu, các mẫu thí nghiệm nén cố kết phải phân bố đều trong các lớp.

Công tác lập Báo cáo địa chất địa hình:

XEM THÊM TIN TỨC

 MẪU HỒ SƠ DỰ THẦU

Liên hệ tư vấn:

Phương pháp luận trong hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế

Dowload Mẫu hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế

Phương pháp luận trong hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế

Mật khẩu : Cuối bài viết

Mời quý vị tham khảo :Các bước làm hồ sơ dự thầu
Mời quý vị tham khảo :Mẫu hồ sơ dự thầu
Mời quý vị tham khảo :Báo giá chi phí lập hồ sơ dự thầu

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     Kính gửi: Ban QLDA ……….

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, Công ty……., cam kết cung cấp các dịch vụ: Tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: ………………………. theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là:

  • Bằng số: 157.660.000 VNĐ
  • Bằng chữ: (Một trăm năm mươi bẩy triệu, sáu trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn).

Nếu HSĐX của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết thực hiện công tác tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo đúng thời gian và đảm bảo đúng các tiêu chuẩn, chất lượng, kỹ thuật được áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư XDCB.

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong hồ sơ đề xuất là chính xác và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ đề xuất có hiệu lực là 90 ngày kể từ  8 giờ 30’ ngày 23 tháng 6 năm 2008.

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU

Tên doanh nghiệp :

1. Địa chỉ giao dịch:

2. Giám đốc:

3. Số điện thoại :

4. Số fax:

5. Nơi và năm được thành lập:

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số

7. Lĩnh vực hoạt động:

a) Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất công trình dân dụng – công nghiệp, đường dây và trạm biến áp ( 35 KV trở xuống.

b) Thiết kế kiến trúc qui hoạch, thiết kế kết cấu công trình dân dụng , công nghiệp, thiết kế san gạt mặt bằng, thiết kế qui hoạch

c) Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (đường + thoát nước).

đ) Khảo sát thiết kế các công trình thuỷ điện, công trình thủy lợi nhỏ,( đập, cống kênh tươi tiêu, công trình bảo vệ bờ sông), khảo sát , thiết kế các công trình cấp, thoát nước

e) Khảo sát thiết kế các công trình cầu, đường bộ.

g) Thẩm định dự án, hồ sơ khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công, lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu, giám sát kỹ thuật các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV.

h) Thí nghiệm mẫu đất đá địa chất công trình xây dựng ở trong phòng và hiện trường.

i) Phòng thí nghiệm của Công ty  đã được công nhận khả năng thực hiện các phép thử tại Quyết định số 1776/QĐ-BXD ngày 25/12/2006 của Bộ Xây dựng mã hiệu: LAS – XD 229.

8. Lực lượng nhân sự:

Công ty có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Lập dự án đầu tư xây dựng, Khảo sát đo đạc địa hình địa chất, Tư vấn thiết kế, Lập tổng dự toán, Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, Tư vấn giám sát thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tại nhiều tỉnh thành trong cả nước.

Hiện nay lực lượng cán bộ công nhân viên của Công ty bao gồm: Các chuyên viên kỹ thuật cao, các kỹ sư các ngành nghề. Đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề làm việc tại Đội khảo sát và phòng thí nghiệm.

Với chức năng là một đơn vị tư  vấn khảo sát thiết kế trong những năm qua công ty đã thực hiện các công trình thuộc nhiều nguồn vốn  khác nhau như vốn XDCB trung ương, XDCB địa phương, các nguồn vay của (WB, ADB), nguồn vốn JIBIC, vốn Chương trình 135, trung tâm cụm xã và các nguồn vốn khác.

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty chúng tôi luôn coi trọng chất lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện công việc, coi đó là điều kiện để tồn tại và phát triển của Công ty.

9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:

Trang thiết bị đồng bộ cho công tác tư vấn với các hệ thống và các phần mềm tính toán tiên tiến nhất, thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đo vẽ bản đồ địa hình… trên hệ thống máy vi tính.

Hệ thống máy điện tử với các chương trình tính toán và sử lý hiện đại liên tục được cập nhật để xử lý thông tin, lưu trữ, quản lý, giải các bài toán cơ học phục vụ công tác thiết kế.

Các thiết bị khoan khảo sát, xuyên tĩnh, đo áp lực nước, quan trắc nứt, nghiêng kiểm tra chất lượng cọc bằng PIT, PAD.

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

II. SỐ LIỆU VỀ  TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

1. Tên nhà thầu:

– Địa chỉ trụ sở chính:

– Điện thoại:

2. Tóm tắt tình hình tài chính trong 3 năm tài chính gần đây:

                                               ĐV: 1.000 đồng

Nội dung

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

1. Tổng tài sản có
2. Tài sản có lưu động
3. Tổng tài sản nợ
4. Tài sản nợ lưu động
5. Doanh thu
6.  Lợi nhuận trước thuế
7.  Lợi nhuận sau thuế

3. Cam kết tín dụng (khả năng vay):

3.1.Tên ngân hàng cung cấp tín dụng: Ngân hàng đầu tư phát triển Lào Cai.

3.2. Tổng số tiền tín dụng: 500 triệu đồng.

3.3. Tên, địa chỉ, số điện thoại và Fax của ngân hàng người dự thầu để có thể cung cấp thông tin tham khảo nếu chủ đầu tư cần liên hệ.

  • Tên ngân hàng: Ngân hàng đầu tư và phát triển Lào Cai
  • Địa chỉ: 002 Đường Hoàng Sào, thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai.
  • Điện thoại: 020.824456; 020 820017 ; Fax: 020.820610

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM VÀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU

1. Tổng số năm kinh nghiệm trong công tác tư vấn xây dựng:

Loại hình tư vấn công trình

Số năm

kinh nghiệm

– Khảo sát địa hình.

17 năm

– Khảo sát địa chất công trình:

        + Thí nghiệm mẫu đất đá địa chất công trình xây dựng ở trong phòng và hiện trường.

+ Phòng thí nghiệm của Công ty  đã được công nhận khả năng thực hiện các phép thử tại Quyết định số 1776/QĐ-BXD ngày 25/12/2006 của Bộ Xây dựng mã hiệu: LAS – XD 229.

17 năm

      – Lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công công trình XDCB:

+ Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất công trình dân dụng – công nghiệp, đường dây và trạm biến áp ( 35 KV trở xuống.

+ Thiết kế kiến trúc qui hoạch, thiết kế kết cấu công trình dân dụng , công nghiệp, thiết kế san gạt mặt bằng, thiết kế qui hoạch

+ Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (đường + thoát nước).

+ Khảo sát thiết kế các công trình thuỷ điện, công trình thủy lợi nhỏ,( đập, cống kênh tươi tiêu, công trình bảo vệ bờ sông), khảo sát , thiết kế các công trình cấp, thoát nước.

+ Khảo sát thiết kế các công trình cầu, đường bộ.

17 năm

      – Tư vấn giám sát thi công: Các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV.

17 năm

 – Thẩm định dự án, hồ sơ khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công các công trình: Xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV

13 năm

      – Quản lý dự án đầu tư, lập hồ sơ mời thầu, tư  vấn đấu thầu.

12 năm

2. Danh sách các hợp đồng tương tự trong 3 năm gần đây:

Tên hợp đồng

và thời gian

thực hiện

Nội dung

hợp đồng

Giá trị nhà thầu thực hiện

( Đồng )

Thời gian

Tên cơ

quan ký

hợp đồng

Ghi chú

Bắt đầu

Hoàn thành

1

2

3

4

5

6

7

Thời gian thực điện khảo sát, lập dự án, thiết kế bao gồm cả thời gian duyệt phương án, nhiệm vụ, thẩm tra, trình duyệt

9. . . .

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

IV. THIẾT BỊ, MÁY MÓC HIỆN CÓ CỦA NHÀ THẦU:

TT

Tên máy móc thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

Ghi chú

1

Máy khoan XY-1A

01

2007

2

Máy khoan XY 110

01

2002

3

Máy kinh vĩ trắc địa

03

2001

4

Máy kinh vĩ quang cơ

03

2001

5

Máy bộ đàm

05

2003

6

Phòng thí nghiệm hợp chuẩn (LAS 229)

01

2001

7

Máy toàn đạc điện tử  TC  407 Leica

01

2004

8

Máy photocopy Xerox Vivace  340

02

2003

9

Máy photocopy Xerox Vivace  346

01

2006

10

Máy photocopy FW – 760 khổ Ao

01

2000

11

Máy tính Pentum IV

50

2006

12

Chương trình biên tập bản đồ địa hình TOPO 3.01

03

2006

13

Phần mềm về công trình DD-CN

0 5

2006

14

Phần mềm thiết kế đường giao thông Nova-TDN 4.0

03

2005

15

Máy in Laser  6L ; 1200; 1210; HP 5000

10

2005

16

Máy in Plotter 500 – 42in Color

01

2003

17

Máy chiếu đa năng KTS 3M-MP S20

01

2005

18

Phần mềm KPW98, MDW; Sap 2000

04

2006

19

Ô tô Ford Everest; Toyota Camry 3.5

01

2008

20

Nhà trụ sở 3 tầng

01

1999

21

Nhà hội trường đa năng

01

2007

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

V.BỐ TRÍ NHÂN LỰC

TÊN GÓI THẦU:

Công việc

Tên

Sinh năm

Năm

công tác

Học vấn

Nhiệm vụ dự kiến được giao

Kinh nghiệm

có liên quan

1. Chủ nhiệm đồ án kiến trúc Điều hành QLDA, giám sát KT
2. Chủ nhiệm đồ án khảo sát địa chất
3. Chủ nhiệm đồ án khảo sát địa hình
4. Chủ trì kiến trúc Giám sát kỹ thuật
5.  Chủ trì kiến trúc Giám sát kỹ thuật
5. Chủ trì kết cấu Giám sát kỹ thuật
6. Chủ trì kết cấu Giám sát kỹ thuật
7. Chủ trì kết cấu Giám sát kỹ thuật
8. Chủ trì kết cấu Giám sát kỹ thuật
9. Chủ trì kết cấu
10. Chủ trì cấp điện + thiết kế
11. Thiết kế viên
12. Thiết kế viên
13. Thiết kế viên
14. Thiết kế viên
13. Thiết kế viên
14. Thiết kế viên
15. Dự toán
16. Dự toán
17. Dự toán
18 – KCS, hồ sơ, dự toán :
19. In ấn, phô tô, đóng gói hồ sơ: 3 nhân viên hỗ trợ

       Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                                       ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

VI. BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA TỪNG CHUYÊN GIA:

BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC TỪNG CHUYÊN GIA

Chức danh: Chủ nhiệm tổng thể, chủ nhiệm đồ án

—————–

1. Họ và tên:

2. Ngày tháng năm sinh:

3. Bằng cấp: Đại học

Trường: Đại học kiến trúc       :         Ngành: Kiến trúc

Khóa học: 1977 – 1980

4. Kinh nghiệm chuyên môn và quản lý:

+ Chức danh: Chủ tịch HĐQT – Giám đốc điều hành

+ Thời gian:

+ Công trình:

5. Chi tiết về kinh nghiệm của các dự án đã đảm nhiệm công việc tương tự như sẽ làm ở công trình này.

+ Đã chủ nhiệm tổng thể, chủ trì thiết kế các công trình kiến trúc:

1…………….

2………..

3…………

…………………….

Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

VII. BIỂU VỀ NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TƯ VẤN

KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

A.  GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GÓI THẦU:

B- PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA GÓI THẦU:   

1. Tên gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: ……………………………

2. Mục tiêu đầu tư:

Nhằm giải quyết nhu cầu về cơ sở vật chất …………………………..

3. Địa điểm xây dựng: ………………………………………

4. Qui mô công trình và các giải pháp đề xuất:

………………………………….

B. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN GÓI THẦU:

Theo hồ sơ yêu cầu, thời gian thực hiện gói thầu là 60 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Công ty ……………………..với năng lực trang thiết bị máy móc đầy đủ, hiện đại; nguồn nhân lực dồi dào và có tay nghề cao; trụ sở công ty ở gần Chủ đầu tư, đồng thời Công ty có sự hiểu biết sâu sắc về gói thầu, nên thời gian thực hiện gói thầu của chúng tôi là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

TT

Nội dung tài liệu

Số lượng

Ngày giao nộp

1

Hồ sơ báo cáo khảo sát địa hình

06

31/8/2008

2

Hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất

06

31/8/2008

3

Thuyết minh báo cáo KTKT

08

31/8/2008

4

Hồ sơ bản vẽ thiết kế KTTC

08

31/8/2008

5

Dự toán, tổng dự toán

08

31/8/2008

6

Giám sát tác giả Theo tiến độ thi công xây lắp

1. Công việc thực hiện của tư vấn:

– Thành lập tổng thể dự án để điều hành dự án trong quá trình thực hiện.

– Nghiên cứu hồ sơ để khảo sát, lập báo cáo KTKT và tổng dự toán

– Xác định chi tiết phạm vi khảo sát, đo đạc; theo hợp đồng xây dựng và đề xuất kỹ thuật trong hồ sơ yêu cầu.

– Khảo sát phục vụ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

– Làm việc với cơ quan sở tại thu thập các số liệu hiện trường.

– Khảo sát, thu thập các tài liệu để lập tổng dự toán xây dựng công trình.

– Lập lập báo cáo KTKT và tổng dự toán trình Chủ đầu tư.

– Giám sát tác giả.

2. Tổ chức thực hiện:

Với mục tiêu đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện gói thầu, đáp ứng tốt nhất của Hồ sơ yêu cầu. Chúng tôi (Công ty………..) sẽ tập trung tối đa nhân lực, máy móc và áp dụng các công nghệ tiên tiến trong công tác khảo sát thiết kế để thực hiện gói thầu. Việc thực hiện công tác khảo sát, thiết kế đặt dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty đồng thời là Chủ nhiệm tổng thể điều hành dự án.

Thành lập Ban điều hành tổng thể bao gồm đầy đủ các kỹ sư nghiệp vụ: Kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn, thí nghiệm, kinh tế. Chủ nhiệm điều hành dự án bao quát dự án từ lúc khởi công đến lúc hoàn thành. Tuyển chọn kỹ sư có năng lực và kinh nghiệm tham gia dự án với vai trò chủ nhiệm lập dự án, chủ nhiệm nghiệp vụ, chủ nhiệm hạng mục công trình, kỹ sư thiết kế, kỹ sư nghiệp vụ, KCS hồ sơ. (có sơ đồ tổ chức thực hiện).

Chúng tôi sẽ nghiên cứu và kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ khảo sát, thiết kế. Chủ nhiệm công trình cùng các chủ nhiệm khảo sát địa hình, chủ nhiệm khảo sát địa chất, chủ nhiệm thiết kế xem xét kỹ lưỡng hồ sơ khảo sát, cùng nhau bàn bạc, thảo luận và căn cứ vào các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành để định ra khối lượng công vịêc khảo sát cần thiết phải bổ xung, sau đó giao cho các tổ khảo sát thực hiện.

3. Kế hoạch thực thi công việc, bố trí nhân sự:

Công ty …………………………. sẽ tiến hành công tác khảo sát ngay sau ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư. Gói thầu này nằm trong địa bàn mà Công ty đã và đang thực hiện tư vấn thiết kế nhiều công trình dân dụng và các hạng mục công trình khác. Vì vậy đặc điểm địa hình và tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội trong khu vực nên công ty cổ phần tư vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng nắm rất chắc chắn.

Chủ nhiệm công trình thống nhất nội dung công việc khảo sát thiết kế với các chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát địa hình, chủ nhiệm khảo sát địa chất. Trong quá trình khảo sát thiết kế các bộ phận khảo sát, thiết kế phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau từ chủ nhiệm công trình, các bộ phận khảo sát, thiết kế. Bất kỳ một khâu nào không đảm bảo tiến độ công việc của mình đều ảnh hưởng tới dây chuyền sản xuất chung do đó các vướng mắc, khó khăn (nếu có) sẽ được tập trung sử lý kịp thời. Ngoài ra quá trình khảo sát thiết kế có vấn đề gì vướng mắc cần báo cáo Chủ đầu tư để cùng phối hợp giải quyết, không để ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng của Dự án đã đề ra.

4. Chế độ báo cáo:

– Báo cáo thường xuyên vào cuối ngày làm việc về tiến độ thực hiện.

– Báo cáo đột xuất khi có khó khăn, vướng mắc hoặc khi có yêu cầu khác.

5. Thị sát hiện trường và thu thập số liệu:

Để đảm bảo cho công tác khảo sát, thiết kế chính xác và đạt hiệu quả kinh tế, cơ quan tư vấn sẽ tiến hành thị sát chi tiết, thu thập các số liệu hiện trường và thống kê các công trình hiện hữu; hiện trạng công trình; số liệu địa chất; để đưa ra giải pháp khảo sát thiết kế của công trình phù hợp với điều kiện khu vực nghiên cứu của công trình.

a- Khảo sát địa hình:

Khảo sát địa hình được thực hiện ngoài hiện trường trên cơ sở hợp đồng xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt. Công nghệ thực hiện dùng các máy móc thiết bị có độ chính xác cao và các phần mềm chuyên dụng để thực hiện công tác khảo sát thiết kế.

+ Các số liệu thu thập chính:

–  Bình đồ khảo sát tỷ lệ 1/500

–  Các yếu tố địa hình địa vật được vẽ theo qui phạm của tỷ lệ bản đồ và được thể hiện rõ ràng trên bản vẽ.

– Lập thuyết minh báo cáo, biểu tính toạ độ  lưới KCMB đường chuyền cấp 2.

b- Khảo sát địa chất công trình:

Khảo sát địa chất xác định lớp đất đá, các thông số của điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn phục vụ thiết kế tính toán nền móng công trình.

Công tác khoan thăm dò khảo sát địa chất công trình phải xác định chính xác điều kiện địa chất công trình cụ thể về tên lớp đất, đá, về ranh giới, mầu sắc, trạng thái cũng như cấp đất đá của địa tầng, thí nghiệm mẫu đất hay đá xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá làm nền, làm cơ sở cho công tác thiết kế nền móng công trình.

+ Công tác khoan:

– Làm nền vận chuyển máy khoan

– Định vị trí lỗ khoan.

– Đặt máy bơm nước đối với vị trí khoan trên 9m hoặc cách nguồn nước trên 50m

– Khoan địa chất công trình.

– Lấy mẫu thí nghiệm.

– Công tác thí nghiệm trong phòng.

– Lập báo cáo địa chất công trình.

– Kiến nghị các giải pháp thiết kế.

c. Công tác thiết kế:

  • Xem xét giải pháp bố trí hợp lý có quy mô, kết cấu  phù hợp với qui mô của công trình.
  • Công trình thiết kế phải đáp ứng được các yêu cầu quy hoạch phát triển.
  • Các giải pháp về công trình phải có tính thống nhất.
  • Lựa chọn giải pháp của công trình phải dựa trên cơ sở kết hợp giữa chỉ tiêu kinh tế.
  • Thiết kế theo đúng các qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

6. Khối lượng khảo sát, thiết kế dự kiến:

STT

Nội dung

Đơn vị

Khối lượng

I

KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH:

1

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200 đ­ường đồng mức 0,5m

Ha

2

Lập lư­ới khống chế mặt bằng đ­ờng chuyền cấp 2

Điểm

3

Thủy chuẩn kỹ thuật

Km

II

KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT:

1

Khoan thăm dò địa chất cấp đất đá từ I – III

M

2

Khoan thăm dò địa chất cấp đất đá từ IV – VI

M

3

Thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng

Mẫu

4

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT

Lần

III

GIÁ TRỊ XÂY LẮP SAU THUẾ: (TẠM TÍNH)

Triệu đồng

VIII. HỆ THỐNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VÀ ĐỊNH MỨC, VĂN BẢN ÁP DỤNG:

1- Khảo sát: 

+ Quy trình đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn 96 TCN 43-90 của Cục đo đạc và Bản đồ nhà nước;

+ Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000; 1/2000; 1/1000; 1/500; 1/200 do Cục đo đạc bản đồ Nhà nước ban hành năm 1995.

+ Hướng dẫn thành lập lưới tọa độ địa chính  các cấp do Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành tháng 6 năm 1995.

+ TCVN 4419:87 Nguyên tắc cơ bản khảo sát xây dựng.

+ TCXD 194: 97 Nhà cao tầng – công tác khảo sát địa kỹ thuật.

+ TCVN 45-78 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình

+ TCXD 112: 84 Hướng dẫn thực hành khảo sát và sử dụng tài liệu vào thiết kế công trình.

+ 22TCN 259:2000 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình.

+ TCVN 2683:91 Tiêu chuẩn lấy và đóng gói bảo quản vận chuyển mẫu.

+ TCVN 4196 – 1995: Xác định độ ẩm tự nhiên W

+ TCNV 4197 – 1995: Xác định độ ẩm giới hạn chảy và dẻo.

+ TCVN 4202 – 1995: Xác định khối lượng thể tích: g

+ TCNV 4195 – 1995: Xác định khối lượng riêng: gc

+ TCNV 4199 – 1995: Chỉ tiêu góc ma sát trong và lực dính trên máy cắt phẳng.

+ TCNV 4200 – 1995: Chỉ tiêu nén lún trong điều kiện không hở hông.

+ TCVN 4198 – 1995: Xác định thành phần hạt.

+ Thí nghiệm mẫu đất: TCVN

+ Thí nghiệm xuyên động SPT theo tiêu chẩn TCXD 112/84

2- Thiết kế:

+ TCXDVN 276: 2003 công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản thiết kế;

+ TCVN 4601: 1988 Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCVN 1991 Phân cấp nhà và công trình;

+ TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCVN 5573: 1991 Kết cấu gạch đá và gạch cốt thép

+ TCXDVN 356″ 2005 Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCXD 40: 1987 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán;

+ TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;

+ TCVN 5760: 1993 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.

+ TCVN 4513: 1988 Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCXD 33: 1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCXD 51: 1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCVN 5945: 1995 Môi trường nước thải. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCVN 5687: 1992 Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công;

+ TCXD 46: 1984 Chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công;

+ TCXD 16: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng;

+ TCXD 25: 1991 Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCXD 27: 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCVN 4756: 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;

+ TCVN  4086: 1995 An toàn trong xây dựng;

*TÀI LIỆU THAM KHẢO:

 – Phương pháp phần tử hữu hạn: Trần Bình – Hồ Anh Tuấn

 – Hướng dẫn sử dụng chương trình KPW, SAP2000.

 – Hướng dẫn sử dụng chương trình RDW

– Hướng dẫn sử dụng chương trình tính toán móng đơn MDW.

* ĐỊNH MỨC VÀ VĂN BẢN ÁP DỤNG:

– Căn cứ đơn giácủa UBND tỉnh……………….

– Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

– Căn cứ công văn số 1751/2007/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng V/v  Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

– Căn cứ vào giá vật liệu quý II/2008 của Liên sở Tài chính – Xây dựng tại thời điểm lập dự toán;

– Căn cứ vào các phụ cấp, phụ phí của Nhà nước quy định.

       Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008

   ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

MỤC LỤC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

ĐƠN ĐỀ XUẤT

HỒ SƠ PHÁP LÝ.

            I.  THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU

  II. SỐ LIỆU VỀ  TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

  III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM VÀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU

  IV. THIẾT BỊ, MÁY MÓC HIỆN CÓ CỦA NHÀ THẦU

  V. BỐ TRÍ NHÂN LỰC

    VI. BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA TỪNG CHUYÊN GIA

     VII. BIỂU VỀ NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TƯ VẤN

 KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

 VIII. HỆ THỐNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG

            VÀ ĐỊNH MỨC, VĂN BẢN ÁP DỤNG:

IX. GIÁ ĐỀ XUẤT

________________________

  TÊN CÔNG TY                                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ XUẤT

     Kính gửi: Ban QLDA ……….

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, Công ty……., cam kết cung cấp các dịch vụ: Tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: ………………………. theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là:

  • Bằng số: 157.660.000 VNĐ
  • Bằng chữ: (Một trăm năm mươi bẩy triệu, sáu trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn).

Nếu HSĐX của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết thực hiện công tác tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo đúng thời gian và đảm bảo đúng các tiêu chuẩn, chất lượng, kỹ thuật được áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư XDCB.

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong hồ sơ đề xuất là chính xác và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ đề xuất có hiệu lực là 90 ngày kể từ  8 giờ 30’ ngày 23 tháng 6 năm 2008.

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU

Tên doanh nghiệp :

1. Địa chỉ giao dịch:

2. Giám đốc:

3. Số điện thoại :

4. Số fax:

5. Nơi và năm được thành lập:

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số

7. Lĩnh vực hoạt động:

a) Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất công trình dân dụng – công nghiệp, đường dây và trạm biến áp ( 35 KV trở xuống.

b) Thiết kế kiến trúc qui hoạch, thiết kế kết cấu công trình dân dụng , công nghiệp, thiết kế san gạt mặt bằng, thiết kế qui hoạch

c) Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (đường + thoát nước).

đ) Khảo sát thiết kế các công trình thuỷ điện, công trình thủy lợi nhỏ,( đập, cống kênh tươi tiêu, công trình bảo vệ bờ sông), khảo sát , thiết kế các công trình cấp, thoát nước

e) Khảo sát thiết kế các công trình cầu, đường bộ.

g) Thẩm định dự án, hồ sơ khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công, lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu, giám sát kỹ thuật các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV.

h) Thí nghiệm mẫu đất đá địa chất công trình xây dựng ở trong phòng và hiện trường.

i) Phòng thí nghiệm của Công ty  đã được công nhận khả năng thực hiện các phép thử tại Quyết định số 1776/QĐ-BXD ngày 25/12/2006 của Bộ Xây dựng mã hiệu: LAS – XD 229.

8. Lực lượng nhân sự:

Công ty có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Lập dự án đầu tư xây dựng, Khảo sát đo đạc địa hình địa chất, Tư vấn thiết kế, Lập tổng dự toán, Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, Tư vấn giám sát thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tại nhiều tỉnh thành trong cả nước.

Hiện nay lực lượng cán bộ công nhân viên của Công ty bao gồm: Các chuyên viên kỹ thuật cao, các kỹ sư các ngành nghề. Đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề làm việc tại Đội khảo sát và phòng thí nghiệm.

Với chức năng là một đơn vị tư  vấn khảo sát thiết kế trong những năm qua công ty đã thực hiện các công trình thuộc nhiều nguồn vốn  khác nhau như vốn XDCB trung ương, XDCB địa phương, các nguồn vay của (WB, ADB), nguồn vốn JIBIC, vốn Chương trình 135, trung tâm cụm xã và các nguồn vốn khác.

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty chúng tôi luôn coi trọng chất lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện công việc, coi đó là điều kiện để tồn tại và phát triển của Công ty.

9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:

Trang thiết bị đồng bộ cho công tác tư vấn với các hệ thống và các phần mềm tính toán tiên tiến nhất, thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đo vẽ bản đồ địa hình… trên hệ thống máy vi tính.

Hệ thống máy điện tử với các chương trình tính toán và sử lý hiện đại liên tục được cập nhật để xử lý thông tin, lưu trữ, quản lý, giải các bài toán cơ học phục vụ công tác thiết kế.

Các thiết bị khoan khảo sát, xuyên tĩnh, đo áp lực nước, quan trắc nứt, nghiêng kiểm tra chất lượng cọc bằng PIT, PAD.

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

II. SỐ LIỆU VỀ  TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

1. Tên nhà thầu:

– Địa chỉ trụ sở chính:

– Điện thoại:

2. Tóm tắt tình hình tài chính trong 3 năm tài chính gần đây:

                                               ĐV: 1.000 đồng

Nội dung

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

1. Tổng tài sản có
2. Tài sản có lưu động
3. Tổng tài sản nợ
4. Tài sản nợ lưu động
5. Doanh thu
6.  Lợi nhuận trước thuế
7.  Lợi nhuận sau thuế

3. Cam kết tín dụng (khả năng vay):

3.1.Tên ngân hàng cung cấp tín dụng: Ngân hàng đầu tư phát triển Lào Cai.

3.2. Tổng số tiền tín dụng: 500 triệu đồng.

3.3. Tên, địa chỉ, số điện thoại và Fax của ngân hàng người dự thầu để có thể cung cấp thông tin tham khảo nếu chủ đầu tư cần liên hệ.

  • Tên ngân hàng: Ngân hàng đầu tư và phát triển Lào Cai
  • Địa chỉ: 002 Đường Hoàng Sào, thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai.
  • Điện thoại: 020.824456; 020 820017 ; Fax: 020.820610

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM VÀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU

1. Tổng số năm kinh nghiệm trong công tác tư vấn xây dựng:

Loại hình tư vấn công trình

Số năm

kinh nghiệm

– Khảo sát địa hình.

17 năm

– Khảo sát địa chất công trình:

        + Thí nghiệm mẫu đất đá địa chất công trình xây dựng ở trong phòng và hiện trường.

+ Phòng thí nghiệm của Công ty  đã được công nhận khả năng thực hiện các phép thử tại Quyết định số 1776/QĐ-BXD ngày 25/12/2006 của Bộ Xây dựng mã hiệu: LAS – XD 229.

17 năm

      – Lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công công trình XDCB:

+ Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất công trình dân dụng – công nghiệp, đường dây và trạm biến áp ( 35 KV trở xuống.

+ Thiết kế kiến trúc qui hoạch, thiết kế kết cấu công trình dân dụng , công nghiệp, thiết kế san gạt mặt bằng, thiết kế qui hoạch

+ Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (đường + thoát nước).

+ Khảo sát thiết kế các công trình thuỷ điện, công trình thủy lợi nhỏ,( đập, cống kênh tươi tiêu, công trình bảo vệ bờ sông), khảo sát , thiết kế các công trình cấp, thoát nước.

+ Khảo sát thiết kế các công trình cầu, đường bộ.

17 năm

      – Tư vấn giám sát thi công: Các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV.

17 năm

 – Thẩm định dự án, hồ sơ khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công các công trình: Xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV

13 năm

      – Quản lý dự án đầu tư, lập hồ sơ mời thầu, tư  vấn đấu thầu.

12 năm

2. Danh sách các hợp đồng tương tự trong 3 năm gần đây:

Tên hợp đồng

và thời gian

thực hiện

Nội dung

hợp đồng

Giá trị nhà thầu thực hiện

( Đồng )

Thời gian

Tên cơ

quan ký

hợp đồng

Ghi chú

Bắt đầu

Hoàn thành

1

2

3

4

5

6

7

Thời gian thực điện khảo sát, lập dự án, thiết kế bao gồm cả thời gian duyệt phương án, nhiệm vụ, thẩm tra, trình duyệt

9. . . .

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

IV. THIẾT BỊ, MÁY MÓC HIỆN CÓ CỦA NHÀ THẦU:

TT

Tên máy móc thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

Ghi chú

1

Máy khoan XY-1A

01

2007

2

Máy khoan XY 110

01

2002

3

Máy kinh vĩ trắc địa

03

2001

4

Máy kinh vĩ quang cơ

03

2001

5

Máy bộ đàm

05

2003

6

Phòng thí nghiệm hợp chuẩn (LAS 229)

01

2001

7

Máy toàn đạc điện tử  TC  407 Leica

01

2004

8

Máy photocopy Xerox Vivace  340

02

2003

9

Máy photocopy Xerox Vivace  346

01

2006

10

Máy photocopy FW – 760 khổ Ao

01

2000

11

Máy tính Pentum IV

50

2006

12

Chương trình biên tập bản đồ địa hình TOPO 3.01

03

2006

13

Phần mềm về công trình DD-CN

0 5

2006

14

Phần mềm thiết kế đường giao thông Nova-TDN 4.0

03

2005

15

Máy in Laser  6L ; 1200; 1210; HP 5000

10

2005

16

Máy in Plotter 500 – 42in Color

01

2003

17

Máy chiếu đa năng KTS 3M-MP S20

01

2005

18

Phần mềm KPW98, MDW; Sap 2000

04

2006

19

Ô tô Ford Everest; Toyota Camry 3.5

01

2008

20

Nhà trụ sở 3 tầng

01

1999

21

Nhà hội trường đa năng

01

2007

Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                         ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

V.BỐ TRÍ NHÂN LỰC

TÊN GÓI THẦU:

Công việc

Tên

Sinh năm

Năm

công tác

Học vấn

Nhiệm vụ dự kiến được giao

Kinh nghiệm

có liên quan

1. Chủ nhiệm đồ án kiến trúc Điều hành QLDA, giám sát KT
2. Chủ nhiệm đồ án khảo sát địa chất
3. Chủ nhiệm đồ án khảo sát địa hình
4. Chủ trì kiến trúc Giám sát kỹ thuật
5.  Chủ trì kiến trúc Giám sát kỹ thuật
5. Chủ trì kết cấu Giám sát kỹ thuật
6. Chủ trì kết cấu Giám sát kỹ thuật
7. Chủ trì kết cấu Giám sát kỹ thuật
8. Chủ trì kết cấu Giám sát kỹ thuật
9. Chủ trì kết cấu
10. Chủ trì cấp điện + thiết kế
11. Thiết kế viên
12. Thiết kế viên
13. Thiết kế viên
14. Thiết kế viên
13. Thiết kế viên
14. Thiết kế viên
15. Dự toán
16. Dự toán
17. Dự toán
18 – KCS, hồ sơ, dự toán :
19. In ấn, phô tô, đóng gói hồ sơ: 3 nhân viên hỗ trợ

       Lào  Cai,  ngày  23  tháng 6 năm 2008

                                                                                       ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC TỪNG CHUYÊN GIA

Chức danh: Chủ nhiệm tổng thể, chủ nhiệm đồ án

Trường: Đại học kiến trúc       :         Ngành: Kiến trúc

+ Chức danh: Chủ tịch HĐQT – Giám đốc điều hành

5. Chi tiết về kinh nghiệm của các dự án đã đảm nhiệm công việc tương tự như sẽ làm ở công trình này.

+ Đã chủ nhiệm tổng thể, chủ trì thiết kế các công trình kiến trúc:

Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

VII. BIỂU VỀ NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TƯ VẤN

KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

1. Tên gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: ……………………………

Nhằm giải quyết nhu cầu về cơ sở vật chất …………………………..

3. Địa điểm xây dựng: ………………………………………

Theo hồ sơ yêu cầu, thời gian thực hiện gói thầu là 60 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Công ty ……………………..với năng lực trang thiết bị máy móc đầy đủ, hiện đại; nguồn nhân lực dồi dào và có tay nghề cao; trụ sở công ty ở gần Chủ đầu tư, đồng thời Công ty có sự hiểu biết sâu sắc về gói thầu, nên thời gian thực hiện gói thầu của chúng tôi là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

– Thành lập tổng thể dự án để điều hành dự án trong quá trình thực hiện.

– Nghiên cứu hồ sơ để khảo sát, lập báo cáo KTKT và tổng dự toán

– Xác định chi tiết phạm vi khảo sát, đo đạc; theo hợp đồng xây dựng và đề xuất kỹ thuật trong hồ sơ yêu cầu.

– Khảo sát phục vụ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

– Làm việc với cơ quan sở tại thu thập các số liệu hiện trường.

– Khảo sát, thu thập các tài liệu để lập tổng dự toán xây dựng công trình.

– Lập lập báo cáo KTKT và tổng dự toán trình Chủ đầu tư.

Với mục tiêu đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện gói thầu, đáp ứng tốt nhất của Hồ sơ yêu cầu. Chúng tôi (Công ty………..) sẽ tập trung tối đa nhân lực, máy móc và áp dụng các công nghệ tiên tiến trong công tác khảo sát thiết kế để thực hiện gói thầu. Việc thực hiện công tác khảo sát, thiết kế đặt dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty đồng thời là Chủ nhiệm tổng thể điều hành dự án.

Thành lập Ban điều hành tổng thể bao gồm đầy đủ các kỹ sư nghiệp vụ: Kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn, thí nghiệm, kinh tế. Chủ nhiệm điều hành dự án bao quát dự án từ lúc khởi công đến lúc hoàn thành. Tuyển chọn kỹ sư có năng lực và kinh nghiệm tham gia dự án với vai trò chủ nhiệm lập dự án, chủ nhiệm nghiệp vụ, chủ nhiệm hạng mục công trình, kỹ sư thiết kế, kỹ sư nghiệp vụ, KCS hồ sơ. (có sơ đồ tổ chức thực hiện).

Chúng tôi sẽ nghiên cứu và kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ khảo sát, thiết kế. Chủ nhiệm công trình cùng các chủ nhiệm khảo sát địa hình, chủ nhiệm khảo sát địa chất, chủ nhiệm thiết kế xem xét kỹ lưỡng hồ sơ khảo sát, cùng nhau bàn bạc, thảo luận và căn cứ vào các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành để định ra khối lượng công vịêc khảo sát cần thiết phải bổ xung, sau đó giao cho các tổ khảo sát thực hiện.

3. Kế hoạch thực thi công việc, bố trí nhân sự:

Công ty …………………………. sẽ tiến hành công tác khảo sát ngay sau ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư. Gói thầu này nằm trong địa bàn mà Công ty đã và đang thực hiện tư vấn thiết kế nhiều công trình dân dụng và các hạng mục công trình khác. Vì vậy đặc điểm địa hình và tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội trong khu vực nên công ty cổ phần tư vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng nắm rất chắc chắn.

Chủ nhiệm công trình thống nhất nội dung công việc khảo sát thiết kế với các chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát địa hình, chủ nhiệm khảo sát địa chất. Trong quá trình khảo sát thiết kế các bộ phận khảo sát, thiết kế phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau từ chủ nhiệm công trình, các bộ phận khảo sát, thiết kế. Bất kỳ một khâu nào không đảm bảo tiến độ công việc của mình đều ảnh hưởng tới dây chuyền sản xuất chung do đó các vướng mắc, khó khăn (nếu có) sẽ được tập trung sử lý kịp thời. Ngoài ra quá trình khảo sát thiết kế có vấn đề gì vướng mắc cần báo cáo Chủ đầu tư để cùng phối hợp giải quyết, không để ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng của Dự án đã đề ra.

– Báo cáo thường xuyên vào cuối ngày làm việc về tiến độ thực hiện.

– Báo cáo đột xuất khi có khó khăn, vướng mắc hoặc khi có yêu cầu khác.

Để đảm bảo cho công tác khảo sát, thiết kế chính xác và đạt hiệu quả kinh tế, cơ quan tư vấn sẽ tiến hành thị sát chi tiết, thu thập các số liệu hiện trường và thống kê các công trình hiện hữu; hiện trạng công trình; số liệu địa chất; để đưa ra giải pháp khảo sát thiết kế của công trình phù hợp với điều kiện khu vực nghiên cứu của công trình.

Khảo sát địa hình được thực hiện ngoài hiện trường trên cơ sở hợp đồng xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt. Công nghệ thực hiện dùng các máy móc thiết bị có độ chính xác cao và các phần mềm chuyên dụng để thực hiện công tác khảo sát thiết kế.

–  Bình đồ khảo sát tỷ lệ 1/500

–  Các yếu tố địa hình địa vật được vẽ theo qui phạm của tỷ lệ bản đồ và được thể hiện rõ ràng trên bản vẽ.

– Lập thuyết minh báo cáo, biểu tính toạ độ  lưới KCMB đường chuyền cấp 2.

Khảo sát địa chất xác định lớp đất đá, các thông số của điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn phục vụ thiết kế tính toán nền móng công trình.

Công tác khoan thăm dò khảo sát địa chất công trình phải xác định chính xác điều kiện địa chất công trình cụ thể về tên lớp đất, đá, về ranh giới, mầu sắc, trạng thái cũng như cấp đất đá của địa tầng, thí nghiệm mẫu đất hay đá xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá làm nền, làm cơ sở cho công tác thiết kế nền móng công trình.

– Làm nền vận chuyển máy khoan

– Đặt máy bơm nước đối với vị trí khoan trên 9m hoặc cách nguồn nước trên 50m

– Khoan địa chất công trình.

– Công tác thí nghiệm trong phòng.

– Lập báo cáo địa chất công trình.

– Kiến nghị các giải pháp thiết kế.

6. Khối lượng khảo sát, thiết kế dự kiến:

VIII. HỆ THỐNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VÀ ĐỊNH MỨC, VĂN BẢN ÁP DỤNG:

+ Quy trình đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn 96 TCN 43-90 của Cục đo đạc và Bản đồ nhà nước;

+ Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000; 1/2000; 1/1000; 1/500; 1/200 do Cục đo đạc bản đồ Nhà nước ban hành năm 1995.

+ Hướng dẫn thành lập lưới tọa độ địa chính  các cấp do Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành tháng 6 năm 1995.

+ TCVN 4419:87 Nguyên tắc cơ bản khảo sát xây dựng.

+ TCXD 194: 97 Nhà cao tầng – công tác khảo sát địa kỹ thuật.

+ TCVN 45-78 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình

+ TCXD 112: 84 Hướng dẫn thực hành khảo sát và sử dụng tài liệu vào thiết kế công trình.

+ 22TCN 259:2000 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình.

+ TCVN 2683:91 Tiêu chuẩn lấy và đóng gói bảo quản vận chuyển mẫu.

+ TCVN 4196 – 1995: Xác định độ ẩm tự nhiên W

+ TCNV 4197 – 1995: Xác định độ ẩm giới hạn chảy và dẻo.

+ TCVN 4202 – 1995: Xác định khối lượng thể tích: g

+ TCNV 4195 – 1995: Xác định khối lượng riêng: gc

+ TCNV 4199 – 1995: Chỉ tiêu góc ma sát trong và lực dính trên máy cắt phẳng.

+ TCNV 4200 – 1995: Chỉ tiêu nén lún trong điều kiện không hở hông.

+ TCVN 4198 – 1995: Xác định thành phần hạt.

+ Thí nghiệm mẫu đất: TCVN

+ Thí nghiệm xuyên động SPT theo tiêu chẩn TCXD 112/84

+ TCXDVN 276: 2003 công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản thiết kế;

+ TCVN 4601: 1988 Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCVN 1991 Phân cấp nhà và công trình;

+ TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCVN 5573: 1991 Kết cấu gạch đá và gạch cốt thép

+ TCXDVN 356″ 2005 Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCXD 40: 1987 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán;

+ TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;

+ TCVN 5760: 1993 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.

+ TCVN 4513: 1988 Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCXD 33: 1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCXD 51: 1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCVN 5945: 1995 Môi trường nước thải. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCVN 5687: 1992 Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công;

+ TCXD 46: 1984 Chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công;

+ TCXD 16: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng;

+ TCXD 25: 1991 Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCXD 27: 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCVN 4756: 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;

+ TCVN  4086: 1995 An toàn trong xây dựng;

 – Phương pháp phần tử hữu hạn: Trần Bình – Hồ Anh Tuấn

 – Hướng dẫn sử dụng chương trình KPW, SAP2000.

 – Hướng dẫn sử dụng chương trình RDW

– Hướng dẫn sử dụng chương trình tính toán móng đơn MDW.

– Căn cứ đơn giácủa UBND tỉnh……………….

– Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

– Căn cứ công văn số 1751/2007/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng V/v  Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

– Căn cứ vào giá vật liệu quý II/2008 của Liên sở Tài chính – Xây dựng tại thời điểm lập dự toán;

– Căn cứ vào các phụ cấp, phụ phí của Nhà nước quy định.

       Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008

   ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

            I.  THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU

  II. SỐ LIỆU VỀ  TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

  III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM VÀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU

  IV. THIẾT BỊ, MÁY MÓC HIỆN CÓ CỦA NHÀ THẦU

    VI. BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA TỪNG CHUYÊN GIA

     VII. BIỂU VỀ NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TƯ VẤN

 KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

 VIII. HỆ THỐNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG

            VÀ ĐỊNH MỨC, VĂN BẢN ÁP DỤNG:

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công !

Câu hỏi : thiết kế nhà xưởng azhome group
Mật khẩu: 201XXXX (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.