Sau neednt là gì

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng của must, mustn’t và needn’t. Làm sao để có thể nhận biết được dùng chúng ở tình huống nào cho phù hợp

Sau neednt là gì

1. Cách sử dụng must và musn't

Youmust do something= bạn cần phải làm gì

Ví dụ:

You must keep the contract a secret.

Đang xem: Cách dùng needn't và don't need

Bạn phải giữ bí mật về hợp đồng này.

There isn’t enough time for us to have a substantial meal. We must hurry up.

Chúng tôi không có đủ thời gian để ăn một bữa no nê. Chúng tôi phải nhanh chân lên.

I can’t carry the luggage by myself. My husband must help me.

Tôi không thể tự mang hành lý. Chồng tôi phải giúp tôi.

Youmustn’t do something= bạn khôngcần phải làm một điều gì

Ví dụ:

You mustn’t tell anyone about the contract, even your family.

Bạn không được nói cho ai về hợp đồng, kể cả gia đình bạn.

We mustn’t make any noise in order to not wake the baby up.

Chúng tôi không được làm ồn để không đánh thức em bé.

2. Cách sử dụng needn't

Youneedn’t do something= bạn không cần phải làm gì

Ví dụ:

You can come to the party but in fact if you are busy, you needn’t attend it.

Bạn có thể tới bữa tiệc nhưng nếu bạn bận, bạn không cần tới.

They are having a day off. They needn’t get up early in the morning.

Họ đang có một ngày nghỉ. Họ không cần dậy sớm vào buổi sáng.

I can understand everything the lecturer said in the class. You needn’t explain it to me.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Tổ Dân Phố Tiếng Anh Là Gì? Tổ Dân Phố Tiếng Anh Là Gì

Tôi có thể hiểu được mọi thứ giảng viên nói trong lớp. Bạn không cần giải thích với tôi.

Needn’tcó thể được thay thế bằngdo not need to do something.

Ví dụ:

We needn’t wake up early in the morning.

= we don’t need to wake up early in the morning.

Chúng tôi không cần dậy sớm vào buổi sáng.

We have lots of foods in the refrigerator so we don’t need to go to the grocery store to buy some.

= We have lots of foods in the refrigerator so we needn’t go to the grocery store to buy some.

Chúng tôi có rất nhiều đồ ăn trong tủ lạnh nên chúng tôi không cần phải tới cửa hàng tạp hoá để mua thêm.

Ghi nhớ: needn’t +dotrong khi don’t need +to dodo not need to docũng có ý nghĩa tương tự nhưdon’t have to do something.

Ví dụ:

We don’t have to go to school on Independence Day.

= we needn’t go to school on Independence Day.

= we don’t need to go to school on Independence Day.

Chúng tôi không phải đi học vào ngày Quốc Khánh.

It didn’t rain so we don’t need to bring a raincoat with us.

Xem thêm: Ccna Và Mcsa Là Gì? Chỉ Mcsa Trong Quản Trị Mạng Là Gì? Học Mcsa Để Làm Gì

= It didn’t rain so we needn’t bring a raincoat with us.

  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống

*Mục bắt buộc phải nhập

Email* (Nên sử dụng địa chỉ GMAIL để tài khoản được tạo nhanh nhất)

Mật khẩu* (Mật khẩu phải tối thiểu 6 ký tự)

Mã bảo mật*

Cấu trúc này được diễn đạt một hành động không cần thiết thay thế mà nó đã diễn ra :

I needn't have written to him because he phoned me shortly afterwards.

(Lẽ ra tôi không phải viết thư cho nó bởi vì nó đã gọi điện cho tôi ngay sau đó.

You needn't have brought your umbrella for we ere going by car.

(Lẽ ra anh không cần phải mang dù vì chúng ta sẽ đi bằng xe hơi.)

He needn’t have left home at 6. 00, the train doesn’t start till 7. 30.

(Lẽ ra anh ta không cần phải rời khỏi nhà lúc sáu giờ, xe lửa không khởi hành trước bảy giờ ba mươi.)

loigiaihay.com


Needn’t + nguyên mẫu hoàn thành thường được kết hợp với Could + nguyên mẫu hoàn thành

A. Needn’t + nguyên mẫu hoàn thành thường được kết hợp với Could + nguyên mẫu hoàn thành. Cách dùng của sự kết hợp này thường dùng ở các ví dụ sau :

I wanted a copy of the letter, so I typed it twice —you needn’t iiaue typed it twice. You could have used a carbon.

(Tôi cần một bản sao của lá thư, vì thế tôi đã đánh máy lá thư đó hai lần. Lẽ ra anh không phải đánh hai lần. Anh có thể dùng giấy các bon.)

I walked up six flights of stairs — You needn’t have walked up, you could kaue taken the lift.

(Tôi đã đi bộ lên sáu tầng lầu. Lẽ ra anh không phải đi bộ lên, anh có thể sử dụng thang máy).

She stood in a queue to get an underground ticket — But she needn’t hove stood in a queue. She could have got a ticket from the machine.

(Cô ta đứng xếp hàng để mua vé xe điện ngầm. Nhưng cô ta lẽ ra không phải đứng xếp hàng. Cô ta có thể mua vé ở máy bán vé).

B. Needn't have và should have.

Should hay ought to có thể dược dùng thay cho need hay could trong tất cả các ví dụ A trên.

She shouldn’t have stood in a queue. She should have got tickets from the machine.

Ý của câu "She shouldn’t have stood in queue" là cô ta đã sai lầm khi đứng xếp hàng.

"She needn’t have stood in a queue" thì lại hàm ý [không cần thiết phải đứng xếp hàng thế mà cô ta đã đứng]

Shouldn’t have (done) ngụ ý phê bình.

Needn’t have (done) không ngụ ý phê bình.

loigiaihay.com

Báo lỗi - Góp ý