Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7

Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7
29
Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7
2 MB
Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7
0
Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7
107

Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

CHƯƠNG 2 MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN BÀI 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ – CHỈNH LƯU – NGUỒN MỘT CHIỀU I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH ĐIỆN TỬ 1.Khái niệm Mạch khuếch đại 2. Phân loại MẠCH ĐIỆN TỬ Theo chức năng, nhiệm vụ Mạch tạo sóng hình sin Theo phương thức gia công xử lí tín hiệu Mạch điện tử tương tự Mạch tạo xung Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn ỏp Mạch điện tử số II. MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU 1. Mạch chỉnh lưu a. Mạch chỉnh lưu nửa chu kì: +Sơ đồ Đ U~220 v c + M Rtải _ Nhìn vào sơ đồ em hãy cho biết các linh kiện được lắp vào mạch điện? N +Hoạt động của mạch  MINH HỌA +M u~ AB Đ A B ~ BÁN KỲ DƯƠNG  t Rtải -N A ,B I- Rt t  MINH HỌA A ~ B M D u~ AB Rt N BÁN KỲ ÂM  A ,B t I- Rt t u~AB Đồ thị t A ~ D T Rt IRt i-Rt B  0 t Khi mắc tụ hóa // với tải A ~ B IRt D c ++ _ IRt t Tụ hóa Lọc nguồn làm IR liêntục, bằng ph¼ng h¬n +Nhận xét chung về mạch chỉnh lưu nửa chu kì: b. Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì: b1. Mạch chỉnh lưu hai điốt: +Sơ đồ U~220 v 1 A 0 2 B Em quan sát sơ đồ và cho biết các linh kiện sử dụng trong mạch? +Hoạt động của mạch • Bán kỳ dương: 1+, 2( U1>Uo ) U~220 v 1+ A 0 2- B  MINH HỌA Bán kỳ âm: 1-; 2+ (U2>Uo) 1- A 0 2+ B Đồ thị •Đặc tính dòng điện sau chỉnh lưu U, I U-,I - U-,I • Để U và I trên Rt bằng phẳng hơn , ta mắc tụ lọc nguồn C song song với Rt. - +Nhận xét chung về mạch chỉnh lưu hai điốt b2.Mạch chỉnh lưu hỡnh cầu: Sơ đồ + Đ1 Đ4 U~ I U2 Đ3 Đ2 U– c Rtải – Qua sơ đồ em hãy nêu các linh kiên được dùng trong mạch? Hoạt động của mạch  MINH HỌA * Ở BÁN KÌ DƯƠNG ( A + , B-) D D + A 4 U~AB 1 ~ U B - D3 D2 M t Rt N i- R t  MINH HỌA * Ở BÁN KÌ ÂM ( A - , B + ) U~AB D4 - D1 A ~ U B + D3 D2 M t Rt uU N i- R t • +Nhận xét chung về mạch chỉnh lưu: 2. Nguồn một chiều: a. Sơ đồ khối: U 1 2 3 Tải tiêu thụ 4 5 Khối 1: Biến áp nguồn Khối 2: Mạch chỉnh lưu Khối 3: Mạch lọc nguồn Khối 4: Mạch ổn áp Khối 5: Mạch bảo vệ b. Mạch nguồn thực tế: 1 2 14v 220v L D1 3 4 + 12V Rt D2 D4 D3 C1 C2 C3 _ Khối 1: Biến áp nguồn: tăng hoặc giảm điện áp theo yêu cầu. Khối 2: Mạch chỉnh lưu cầu: đổi điện xoay chiều thành 1 chiều. Khối 3: Mạch lọc nguồn: mắc phối hợp tụ và cuộn cảm để san phẳng độ gợn sóng. Khối 4: Mạch ổn áp một chiều: giữ mức điện áp một chiều trên tải ổn định. CỦNG CỐ BÀI HỌC: 1. Thế nào là mạch điện tử? 2. Nêu các cách phân loại mạch điện tử? 3. Mạch chỉnh lưu cầu nếu có 1 điốt mắc ngược hoặc bị đánh thủng thì xảy ra hiện tượng gì? Gợi ý câu 5: Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn sẽ bị chập mạch,dòng điện sẽ tăng vọt làm đứt cầu chì hoặc làm cháy biến áp nguồn. 6. Cho các mạch chỉnh lưu cầu. Hãy chọn đáp án đúng? a) h.1 b) h.2 c) h.3 d) h.4 U~ + U~ + ( h.1 ) - ( h.2 ) - U~ + U~ + ( h.3 ) - ( h.4 ) - Dặn dò: Về nhà các em xem lại bài ,đọc trước bài 8 • XIN CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM. Mạch Khuếch Đại Rht +E R1 UVĐ Uvào UVK - URa + -E + R1 R3 R4 C1 Ura1 - R2 C2 IC1 IC2 I B1 T1 Mạch Tạo Xung I B2 T2 Ura2 EC Mạch tạo sóng hình sin Mạch chỉnh lưu ,mạch lọc,mạch ổn định định áp Mạch điện tử tương tự Mạch điện tử số

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH ĐIỆN TỬ.

1. Các khái niệm

Mạch điện tử là một mạch điện kết hợp các linh kiện điện tử với nguồn điện và vật dẫn điện để thực hiện một chức năng cụ thể trong kỹ thuật điện tử.

2. Phân loại

Mạch điện tử có nhiều cách phân loại khác nhau, cơ bản được phân loại theo hình 7.1

Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7

II – MẠCH KHẮC PHỤC VÀ CUNG CẤP DC

1. Mạch sửa chữa

Bộ nguồn DC cho các thiết bị điện tử có thể sử dụng pin, ắc quy hoặc bộ chỉnh lưu để chuyển đổi nguồn AC sang DC.

Mạch chỉnh lưu sử dụng các điốt đấu mặt để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. “Có nhiều cách để kết nối mạch chỉnh lưu.”

a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ

Trong khoảng 0, nguồn u2 Trong nửa chu kỳ dương, điốt D nghiêng về phía trước, dẫn điện, cho dòng điện I chạy qua tải từ trên xuống trên cuộn thứ cấp máy biến áp, đóng mạch.

Trong khoảng ÷ 2∏, nguồn u2 đổi chiều sang nửa chu kỳ âm, điốt bị ngược chiều, không dẫn điện, không có dòng điện chạy qua tải, điện áp R của tải bằng không. Các chu kỳ tiếp theo vẫn tiếp tục.

Như vậy, diode D đã biến đổi dòng điện xoay chiều trong máy biến áp thành dòng điện một chiều qua tải. Sau khi hiệu chỉnh, nguồn điện một chiều U có cực dương (+) luôn nằm về phía catốt của diode chỉnh lưu.

Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7

Nhận xét:

Ưu điểm: Mạch đơn giản, chỉ sử dụng 1 diode

Nhược điểm: Hiệu suất thấp khi sử dụng biến áp nguồn. Dạng sóng đầu ra có độ gợn sóng lớn, gây khó khăn cho việc lọc gợn sóng. Hiệu suất kém, thực tế ít sử dụng.

b) Hai mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ.

∗ Mạch chỉnh lưu 2 diode

Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7

Nhận xét cho quận:

– Mạch phải sử dụng 2 điốt trong đất ĐỎĐầu tiênvà D2 để thay thế bộ chỉnh lưu sau mỗi nửa chu kỳ.

– Nên quấn cuộn thứ cấp của máy biến áp thành hai nửa có kích thước bằng nhau.

Hai nửa cuộn thứ cấp đặt vào hai hiệu điện thế u2 a còn bạn2b có cùng biên độ nhưng ngược pha 1800 đặt vào hai cực dương của điốt ĐỎ.Đầu tiênvà D2

– Điện áp một chiều U_ là điện áp ra có cực dương (+) luôn ở hai phía catốt của diode chỉnh lưu.

– Điện áp U_ DC đầu ra có độ gợn sóng thấp, tần số gợn sóng 100Hz, dễ lọc, hiệu ứng tốt.

– Điốt ĐỎĐầu tiên và D2khi phân cực truyền về phía trước thì hiệu điện thế hoạt động chỉ là u2 a hoặc bạn2b; nhưng khi chúng không dẫn điện nghiêng ngược thì điện áp ngược chịu biên độ điện áp gấp đôi khi hoạt động

– Mạch không được sử dụng nhiều như mạch chỉnh lưu cầu.

Mạch chỉnh lưu cầu Të (sử dụng 4 điốt)

Giả sử rằng tại khoảng 0, nguồn u2 trong nửa chu kỳ dương. Diode REDĐầu tiên và D3 một phía về phía trước, dẫn điện; Điốt ĐỎ2 và D4 ngược lại đơn phương, không dẫn điện (đóng). Dòng điện từ cực dương nguồn chạy qua ĐỎĐầu tiênRload, RED3 sau đó quay trở lại cực âm nguồn.

READ  Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn | Educationuk-vietnam.org

Trong khoảng ÷ 2∏, nguồn u2 đổi hướng theo hình bán nguyệt âm. Diode RED2và D4 dẫn điện; Điốt ĐỎĐầu tiên và chặn D3. Dòng điện từ cực dương nguồn chạy qua ĐỎ2Rload, RED4 sau đó quay trở lại cực âm nguồn.

Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7

Trong sơ đồ mạch, ký hiệu sau có thể được sử dụng để biểu diễn mạch chỉnh lưu cầu

Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7

2. Nguồn DC

a) Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn

Nó là một mạch quan trọng trong một thiết bị điện tử. Có nhiệm vụ biến đổi nguồn điện xoay chiều từ lưới điện quốc gia thành nguồn điện một chiều với mức điện áp ổn định và công suất cần thiết để cung cấp năng lượng cho tất cả các thiết bị điện tử.

Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7

b) Mạch cung cấp điện hiện tại

– Khối 1 là biến áp nguồn: biến đổi điện áp xoay chiều 220 V sang điện áp cao hoặc thấp.

– Khối là 2 mạch chỉnh lưu: sử dụng các diode tiếp xúc để biến đổi AC thành DC

– Khối 3 là mạch lọc nguồn: dùng tụ điện có giá trị điện dung lớn kết hợp với cuộn cảm L có trị số tự cảm lớn để lọc, san bằng gợn sóng, nhằm duy trì điện áp ra một chiều ở tải phẳng.

– Khối 4 là mạch ổn áp một chiều: dùng để luôn giữ cho điện áp ra một chiều của tải không đổi.

Mạch ổn áp sử dụng IC như hình rất được ưa chuộng vì đơn giản, gọn nhẹ và chất lượng cao.

Sơ đồ tử duy Công nghệ 12 Bài 7

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lý thuyết và Công nghệ lớp 12 có đáp án hay khác:


Giới thiệu kênh Youtube VietJack

CHỈ 250 nghìn cho mỗi khóa học, VIETJACK HỖ TRỢ COVID

Tuyển tập video hướng dẫn của những giáo viên hay nhất – TỪ 399K tại Khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

bai-7-khai-niem-mach-dien-tu-chinh-luu-nguon-mot-chieu.jsp

Dòng lớp 12 khác