Suất vốn đầu tư tiếng anh là gì

Để biết được số vốn đầu tư chính xác trong xây dựng cần tính toán suất đầu tư. Vậy suất đầu tư là gì? Và suất đầu tư tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu với tintucxaydung.com qua bài viết dưới đây nhé.

Suất đầu tư là gì?

Trong lĩnh vực xây dựng khi tiến hành thi công công trình cần tính toán suất đầu tư. Dựa vào đó những đơn vị, tổ chức, cá nhân có thể thuận tiện tính toán và lên kinh phí kế hoạch cho những khoản chi chính xác nhằm đầu tư vào công trình xây dựng một cách chính xác nhất.

Suất vốn đầu tư tiếng anh là gì

Suất đầu tư thường dùng trong việc thi công công trình xây dựng kết hợp với các thiết bị kỹ thuật công nghệ để đạt hiệu quả cao. Đối với những bạn chưa biết thì Suất đầu tư trong tiếng Anh là Construction Unit Cost.

Bài viết liên quan

  • Hướng dẫn cách lắp quạt đơn giản nhất với 10 bước chi tiết
  • Phân biệt điều hòa trung tâm và điều hòa cục bộ
  • Móng bè là gì? Cấu tạo và ưu nhược điểm của móng bè
  • Sê nô là gì? Phân loại Sê nô
  • [Giải Đáp] Cường độ chịu kéo của thép là gì?

Suất đầu tư được quy định và áp dụng thực hiện dựa trên Quyết định 1291/QĐ – BXD. Đây là cơ sở để xác định chính xác nuồn đầu tư và khoản đầu tư của các dự án, lập và quản lý chi phí dự án, xác định quyền sử dụng đất và giá trị thực tế của tài sản là bao nhiêu.

Phạm vi áp dụng thuật ngữ suất đầu tư

Suất đầu tư bao gồm các loại chi phí như: Thiết bị, chi phí xây dựng, quản lý dự án, đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư, thuế giá trị gia tăng,…

Chi phí cho các suất đầu tư chưa bao gồm các khoản phí được tính theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng về các công trình, dự án. Có thể kể đến như:

– Vốn lưu động doanh nghiệp bỏ ra lúc ban đầu;

– Chi phí bồi thường thiệt hại, tái định cư cho các hộ dân về đất đai;

– Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư,…

Cách tính suất đầu tư theo hiệu suất

Hiệu suất đầu tư chính là cơ sở để các doanh nghiệp thực hiện tính toán một cách chuẩn xác các yếu tố về suất đầu tư. Số hiệu của suất đầu tư xây dựng và giá từng bộ phận sẽ được mã hóa với 8 số có mục đích, ý nghĩa khác nhau.

Số hiệu đầu thể hiện loại chỉ tiêu gồm: Suất dầu tư, giá của bộ phận về mặt kết cấu.

Số hiệu thứ hai thể hiện loại và chất lượng công trình. Bao gồm: Công trình dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông, xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Số hiệu thứ ba, bốn, năm thể hiện nhóm công trình đang được xây dựng nằm trong số hiệu thứ 2.

Số hiệu thứ sáu, bảy thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với mỗi công trình mà các nhà thầu, doanh nghiệp đã công bố.

Số hiệu thứ tám thể hiện mục đích, chỉ tiêu. Bao gồm: Suất đầu tư, những khoản chi phí xây dựng, suất chi phí thiết bị.

Các lĩnh vực sử dụng tới suất đầu tư

Bất động sản:

Chủ thầu, các doanh nghiệp có thể ước lượng và dự kiến được chi phí bắt buộc và chi phí phát sinh bên ngoài để sử dụng vốn hiệu quả. Ngoài ra, có thể kiểm soát được các hành vi tham ô, đội vốn.

Giao thông vận tải

Đây là lĩnh vực áp dụng suất đầu tư theo quy định của Nhà nước, Pháp luật. Mục đích, tác dụng của việc áp dụng suất đầu tư ở lĩnh vực giao thông vận tải giống với bất động sản.

Cơ sở hạ tầng công cộng

Các phương tiện vận tải công cộng, địa điểm du lịch, địa điểm phục vụ vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng phải áp dụng suất đầu tư để kiểm soát nguồn vốn một cách chặt chẽ và có hiệu quả nhất.

Như vậy qua bài viết này bạn đã hiểu suất đầu tư là gì? Và suất đầu tư trong tiếng Anh là gì? Qua đó chúng ta cũng hiểu được tầm quan trọng của suất đầu tư trong các dự án, công trình xây dựng hiện nay.

Vốn đầu tư là tổng các nguồn vốn được doanh nghiệp huy động để thực hiện dự án đầu tư bao gồm vốn pháp định và vốn vay.

1.

Tổng vốn đầu tư lên đến hơn 22 triệu RMB.

The invested capital is more than 22 Million RMB.

2.

Để bảo vệ giá trị vốn đầu tư của họ, các nhà đầu tư mạo hiểm muốn kiểm soát các quyết định khác nhau của công ty.

To protect the value of their invested capital, venture capitalists desire control over various corporate decisions.

Vốn đầu tư được coi là một thước đo (measure) rất quan trọng để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế (an economy's health). Khi doanh nghiệp đầu tư vốn, điều đó có nghĩa là họ tin tưởng vào tương lai và có ý định phát triển doanh nghiệp bằng cách nâng cao năng lực sản xuất (productive capacity) hiện có. Mặt khác, suy thoái (recessions) thường đi kèm với việc giảm đầu tư vốn của các doanh nghiệp.