Tài mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Cho tặng đất là một giao dịch đặc biệt quan trọng do đất là tài sản có giá trị lớn, thông thường sẽ chuyển dịch thông qua hợp đồng tặng cho được pháp luật quy định chặt chẽ hơn nhiều so với những loại tài sản khác. Vậy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì, các mẫu hợp đồng và những vấn đề liên quan sẽ được cung cấp chi tiết dưới bài viết sau.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Tài mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng mà không yêu cầu đền bù; bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Như vậy, hiểu một cách đơn giản hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hay hợp đồng tặng cho đất đai là việc một người có tài sản là quyền sử dụng đất, đất đai cho người khác trên tinh thần tự nguyện, không ép buộc, không ràng buộc và được thể hiện dưới hình thức là văn bản.

Nội dung cần có trong mẫu hợp đồng cho tặng đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đúng quy định pháp luật cần đáp ứng đủ yêu cầu về nội dung như sau :

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ.

  • Thông tin bên tặng và bên nhận, bao gồm tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú.

  • Lý do tặng cho quyền sử dụng đất.

  • Quyền, nghĩa vụ các bên.

  • Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất.

  • Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho.

  • Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển thuê.

  • Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

Các mẫu hợp đồng tặng quyền sử dụng đất phổ biến

Tài mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất giúp hạn chế những vấn đề pháp lý phát sinh

Mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất/văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất thường được dùng trong trường hợp cha mẹ tặng cho con, cha chồng mẹ chồng tặng cho con dâu, cha vợ mẹ vợ tặng cho con rể, ông bà tặng cho cháu, anh chị em ruột tặng cho nhau, cá nhân tặng cho cá nhân....

Sau đây là các mẫu hợp đồng phổ biến:

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chuẩn pháp luật giúp giảm các vấn đề rủi ro về pháp lý sau này. Dưới đây là mẫu hợp đồng cập nhật mới nhất, mời bạn đọc tham khảo.

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại …………………………...Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………………………Năm sinh:……………………………

CMND số: …………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp: …………………………

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: …………………………………Năm sinh:……………………....………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………

Hộ khẩu:………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………………Năm sinh:……………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

Hộ khẩu:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

>>> XEM THÊM: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư ngắn gọn, chuẩn nhất

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)

Ông/bà: ……………………………………Năm sinh:……………………..………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

Hộ khẩu:………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

Hộ khẩu:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………….. ,cụ thể như sau:

- Thửa đất số: ..................................................................................................

- Tờ bản đồ số: ................................................................................................

- Địa chỉ thửa đất: .............................................................................................

- Diện tích: ............................... m2 (Bằng chữ: ................................................)

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ........................................................................................ m2

+ Sử dụng chung: ....................................................................................... m2

- Mục đích sử dụng:.........................................................................................

- Thời hạn sử dụng:.........................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng:......................................................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .............................................................................

...........................................................................................................................................................

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: .........................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ................................................................................................

...........................................................................................................................................................

1.3 Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ...........................................đồng (Bằng chữ: ................................ ĐVN)

>>> Tìm hiểu thêm: Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất chuẩn, cập nhật mới nhất

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

2.1 Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ...............................................................................................

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ............................. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A)  BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........ tháng ........ năm ........ , tại: ........................................................................

Tôi ................................................................, Công chứng viên phòng Công chứng .................

số ............. tỉnh (thành phố) .......................................................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- ............................................................................................................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú hướng dẫn cách sử dụng mẫu

(1) Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.

Tải ngay Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất tại đây.

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện

Tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện là việc bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ dân sự trước hoặc sau khi được tặng cho. Điều kiện tặng cho không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Tài mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Tải ngay Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện

Mẫu hợp đồng cho tặng một phần đất

Hợp đồng tặng cho một phần quyền sử dụng đất cũng có nội dung khá giống các mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất mới nhất.

Có 2 mẫu hợp đồng tặng cho một phần quyền sử dụng đất:

Tặng cho một phần quyền sử dụng đất không có điều kiện : là bên tặng cho không đưa ra yêu cầu gì đối với bên được tặng cho.

Tặng cho một phần quyền sử dụng đất có điều kiện : là việc bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ dân sự trước hoặc sau khi được tặng cho. Điều kiện tặng cho không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Khi tặng cho một phần quyền sử dụng đất, người tặng cho phải thực hiện thủ tục tách thửa trước khi thực hiện thủ tục tặng cho.

Lưu ý : Thửa đất tặng cho để được tách thửa phải có đủ điều kiện theo quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại mỗi địa phương.

Mẫu giấy tặng đất cho con

Để làm mẫu giấy cho tặng đất cho con, cha mẹ cần đáp ứng đủ điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất là

Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 186 của Luật này.

  • Đất không có tranh chấp.

  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

  • Trong thời gian sử dụng đất.

Để tải mẫu giấy cho tặng đất cho con, truy cập ngay tại đây: Mẫu đơn tặng đất cho con

Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ

Hiện chỉ có 2 trường hợp tặng cho đất chưa có sổ đỏ:

Trường hợp 1 

Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền cho tặng đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất.

Người nhận thừa kế được quyền tặng cho thửa đất được thừa kế ngay cả khi không có sổ đỏ mà chỉ cần đủ điều kiện cấp sổ đỏ.

(Theo Khoản 1 Điều 186 Luật đất đai 2013 quy định) 

Trường hợp 2

Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì người nhận thừa kế không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế.

Như vậy, nếu đất chưa có sổ đỏ nhưng không nằm trong hai trường hợp trên thì không thể làm thủ tục cho tặng được.

(Theo Khoản 3 Điều 186 Luật đất đai 2013 quy định)

Mẫu giấy cho tặng đất viết tay

Khi viết tay giấy cho tặng đất, người cho tặng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau 

  • Thông tin bên tặng cho và bên được tặng cho.

  • Thông tin tài sản cho tặng : loại hình, vị trí, diện tích, tài sản trên đất, thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  • Thời điểm giao, cho tặng đất cho người được tặng.

  • Xác định nghĩa vụ nộp thuế và các lệ phí liên quan.

  • Phương thức giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn.

  • Cam kết của  bên cho tặng và bên được cho tặng.

  • Ký và ghi rõ họ tên.

Lưu ý sau khi ký giấy cho tặng đất viết tay cần tiến hành công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc tải UBND cấp xã để đảm bảo tính pháp lý.

Tải ngay Mẫu giấy cho tặng đất viết tay để sử dụng thuận tiện nhanh chóng.

Các vấn đề liên quan đến hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất

Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có cần công chứng không? Câu trả lời là có vì theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015, tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định. 

Ngoài ra tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 cũng quy định hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định. 

Do đó, cần chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng.

Phí công chứng hợp đồng cho tặng nhà đất

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC lệ phí công chứng cho tặng nhà đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu (đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0.06% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2.2 triệu đồng + 0.05% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3.2 triệu đồng + 0.04% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5.2 triệu đồng + 0.03% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng

8

Trên 100 tỷ đồng

32.2 triệu đồng + 0.02% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng(mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)

Hợp đồng tặng cho có hiệu lực khi nào?

Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu khi nào?

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu nếu

1.Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội

điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định. Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng. 

Như vậy, khi hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có mục đích, nội dung vi phạm pháp luật và trái với đạo đức xã hội thì bị vô hiệu.

2. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất do giả tạo 

Khi các bên xác lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất một cách giả tạo nhằm che giấu một hợp đồng khác thì hợp đồng giả tạo vô hiệu còn hợp đồng che giấu vẫn có hiệu lực trừ trường hợp giao dịch đó cũng vô hiệu theo quy định của Bộ luật Dân sự hoặc luật khác có liên quan.

3. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người gặp khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện

4. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu do bị nhầm lẫn

Trường hợp hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc xác lập giao dịch thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng này vô hiệu, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015.

5. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép

Đây là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện hợp đồng nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc người thân thích của mình. 

Do đó, trường hợp này hợp đồng cũng bị vô hiệu

6. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức

Trừ trường hợp hợp đồng tặng cho đã được xác lập theo quy định bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật hoặc quy định bắt buộc về công chứng mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.

7. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu do có đối tượng không thực hiện được

Hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Khi đã ký kết hợp đồng, một bên không có quyền tự ý hủy bỏ hợp đồng tặng cho. Việc hủy bỏ hợp đồng chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của các bên.

Trừ các trường hợp

  • Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận.

  • Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.

  • Trường hợp khác do luật quy định.

Căn cứ Khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có thẩm quyền giải quyết yêu cầu hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã có hiệu lực.

Đồng thời việc hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chỉ được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 51 Luật công chứng 2014 quy định về công chứng việc sửa đổi, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.

Theo đó, việc hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch đó.

Qua bài viết này, hy vọng các bạn đã hiểu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì và có được những mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay. Cập nhật các mẫu hợp đồng mới nhất tại bất động sản Homedy để đảm bảo tính pháp lý, hạn chế những rủi ro khi giao dịch bất động sản