Trong môn Vật lý, chúng ta đã được học về khái niệm nhiệt dung. Nhiệt dung riêng là gì?? Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nhớ được những khái niệm này để áp dụng vào thực tế. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta cùng đi tìm hiểu những kiến thức này nhé. Show
Bạn đang xem: Nhiệt dung riêng của nước theo nhiệt độ Nhiệt dung là gì?Nhiệt dung là nhiệt lượng mà một vật hoặc khối lượng hấp thụ hoặc toả ra để tăng hoặc giảm 1K hoặc 1 ° C. Nhiệt dung là gì? Nhiệt dung riêng là gì?Theo chương trình Vật lý 8, nhiệt dung riêng được xác định như sau: Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp cho một đơn vị đo để chất đó có thể đốt nóng nhiệt độ của nó bằng một đơn vị nhiệt độ. Ký hiệu và đơn vị nhiệt dung riêngKí hiệu cho nhiệt dung riêng là gì?Nhiệt dung riêng kí hiệu là C. Người ta dùng nhiệt dung riêng để tính nhiệt lượng khi gia công nhiệt cho vật liệu xây dựng và cả để chọn vật liệu trong các trạm nhiệt. Đơn vị đo nhiệt dung riêng là gì?Trong hệ thống đo lường tiêu chuẩn quốc tế, đơn vị đo nhiệt lượng riêng là Joule trên kilogam trên Kelvin (J · kg − 1 K − 1 hoặc J / (kg K), hoặc Joule trên mol trên Kelvin. Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào những yếu tố nào?Nhiệt dung và nhiệt dung riêng là hai đại lượng có quan hệ mật thiết với nhau. Đầu tiên có nguồn gốc từ thứ hai. Nhiệt lượng riêng cũng được coi là một biến trạng thái. Tức là nó chỉ liên quan đến thuộc tính bên trong của một chất chứ không liên quan đến số lượng của nó. Do đó, nhiệt lượng riêng của nó được biểu thị bằng nhiệt lượng trên một đơn vị hoặc khối lượng tùy ý. Mặt khác, nhiệt dung phụ thuộc vào mức độ truyền nhiệt của chất được đề cập và về bản chất, nó không phải là một biến trạng thái. Công thức tính nhiệt dung riêng của các chấtCông thức tính nhiệt dung riêng như sau: Q = m. c. t Nhiệt dung riêng dựa trên công thức tính nhiệt lượng. Phía trong: Q là nhiệt lượng (J)m là khối lượng của vật (kg)c là nhiệt dung riêng của vật liệu (J / kg.K).∆t: nhiệt độ tăng giảm của vật (0C hoặc K);Bảng nhiệt dung riêng của các chất:
Nhiệt dung riêng của nước với nhiệt độNhiệt dung riêng của các chất Theo bảng trên ta có, nhiệt dung riêng của nước ở độ K là 4200 J / Kg.K. Đó là khi chúng ta cần sử dụng 4200 nhiệt để tăng nhiệt độ của 1 mol nước thêm 1K. Ta có thể thấy nhiệt dung riêng của nước và nước đá là khác nhau. Do đó, các chất ở nhiệt độ khác nhau có nhiệt dung riêng khác nhau. Nhiệt dung riêng của nước theo độ C được tính như sau: Ta có: K = ° C + 273,15 Vậy nhiệt dung riêng của nước tính theo độ C là: 4200 (J / kg.K) = 4200 / (1 + 273,15) = 15,32 (J / kg. ° C) Cách tính nhiệt dung riêng của chất bằng nhiệt lượng kếCông thức 1: Ta gọi là nhiệt dung riêng c. Khi đó một vật khối lượng m ở nhiệt độ t1 cần truyền một lượng nhiệt Q để nâng nhiệt độ của vật lên t2. Khi đó, nhiệt dung riêng c được xác định theo công thức sau: c = Q / (m (t2 – t1)) Công thức 2: Giả sử, ta có một chất rắn cần khảo sát có khối lượng m, nhiệt độ t và nhiệt dung riêng c. Tiến hành cho vật rắn vào nhiệt lượng kế (có que khuấy) chứa nước ở nhiệt độ t1. Gọi: m1 là khối lượng của nhiệt lượng kế kể cả que khuấyc1 là nhiệt dung riêng của chất tạo nên nhiệt lượng kế.m2 là khối lượng nước chứa trong nhiệt lượng kế.c2 ở đây là nhiệt dung riêng của nước.Nếu t> t1 thì vật rắn toả ra một nhiệt lượng gọi là Q và nhiệt độ của vật giảm từ t đến t2. Xem thêm: Trường Thpt Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk, Thpt Chuyên Nguyễn Du Q = mc (t – t2) Lúc này nhiệt lượng kế có que khuấy và nước sẽ nhận nhiệt lượng đó để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2. Q = (m1.c1 + m2.c2). (T2 – t1) Từ đó, chúng ta sẽ có: C = (m1.c1 + m2.c2). (T2 – t1) / (m. (T – t2)) Nhiệt dung riêng của một chất được tính qua nhiệt lượng kế
Trang chủ » WIKI hỏi đáp »
Học vật lý, bạn đã biết đến các khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng, nhiệt dung riêng. Vậy các bạn có thực sự hiểu nó là gì? Ví dụ nhiệt dung riêng của nước là gì? Hãy cũng đi tìm hiểu sâu hơn nhé! Theo Wikipedia, Nhiệt dung là lượng nhiệt mà một chất thu vào hay tỏa ra để tăng 1K hoặc 1 °C. Nhiệt dung riêng là một chất là nhiệt lượng
Học vật lý, bạn đã biết đến các khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng, nhiệt dung riêng. Vậy các bạn có thực sự hiểu nó là gì? Ví dụ nhiệt dung riêng của nước là gì? Hãy cũng đi tìm hiểu sâu hơn nhé! Nhiệt dung là gì?Theo Wikipedia, Nhiệt dung là lượng nhiệt mà một chất thu vào hay tỏa ra để tăng 1K hoặc 1 °C. Nhiệt dung riêng là một chất là nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1 mol một chất bất kì để chất đó tăng lên 1 độ trong quá trình. Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo của nhiệt dung riêng là Joule trên kilôgam trên Kelvin, J·kg−1·K−1 hay J/(kg·K), hoặc Joule trên mol trên Kelvin. Công Thức Tính Nhiệt Dung Riêng Của NướcCông thức tính nhiệt lượng liên quan đến nhiệt dung riêng: Q = m.c. = m.c.(tlớn – tnhỏ) Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J) m: khối lượng vật (kg) c: nhiệt dung riêng (J/kg.K) Người ta sử dụng nhiệt dung riêng để tính toán nhiệt lượng khi gia công nhiệt cho vật liệu xây dựng và lựa chon vật liệu trong các trạm nhiệt. Nhiệt dung riêng của nước là nhiệt lượng cần thiết để truyền vào nước khiến nước thay đổi nhiệt độ.
Bảng Nhiệt Dung Riêng Của NướcBảng nhiệt dung riêng dưới đây bao gồm có nước, nước đá và một số chất phổ biến khác.
Nhiệt Dung Riêng Của Nước Là 4200 J/Kg.K Có Nghĩa Là Gì?Nghĩa là chúng ta cần dùng lượng nhiệt là 4200 để nâng nhiệt độ của 1 mol nước lên 1K. Có thể thấy nhiệt dung riêng của nước và của nước đá là khác nhau. Ta suy ra các chất ở các nhiệt độ khác nhau thì nhiệt dung riêng của chúng cũng khác nhau. Nhiệt Dung Riêng Của Nước Theo Độ CPhía trên là bảng nhiệt dung riêng theo độ K. Vậy nhiệt dung riêng của nước theo độ C là gì? Hãy cùng hoán đổi nhé. Ta có: K = °C + 273.15 Từ đó ta có nhiệt dung riêng của nước theo độ C đó là: 4200 (J/kg.K) = 4200/ (1+273.15) = 15.32 (J/kg. °C) Ví Dụ Về Nhiệt Dung Riêng:Nhiệt dung riêng của thép carbon. Muốn làm nóng thép carbon từ 20 °C lên đến 100 °C. Nhiệt dung riêng của thép carbon là 0.49 kJ/kg°C. Nhiệt lượng cần thiết để làm điều này là: Q = m.c. = m.c.(tlớn – tnhỏ) = (0.49 kJ/kg°C) (2kg) (100°C – 20°C) = 78.4 (kJ) Hi vọng sau bài này các bạn sẽ biết thế nào là nhiệt dung riêng của nước và các chất khác. Từ đó áp dụng vào bài tập một cách chính xác nhất! Đi tới: 1 hải lý bằng bao nhiêu km Xem thêm |