Tỉ trọng của siro 1.26 nồng độ đường bao nhiêu

``` Siro thuốc là những chế phẩm lỏng sánh, trong đó đường chiếm tỷ lệ cao (
              khoảng 56-64%), được điều chế bằng cách hòa tan dược chất, dung dịch dược chất
              trong siro đơn hoặc hòa tan đường trong dung dịch dược chất, dùng để uống.
                    Siro thuốc có một số ưu điểm như: Có thể che dấu được vị khó chịu của một số
              dược chất, thích hợp dùng cho trẻ em, với hàm lượng đường cao có thể hạn chế sự
              phát triển của vi khuẩn nấm mốc.
                   Phân loại
                      Theo cách hoà tan đường, siro được chia làm hai loại: Siro điều chế nóng và siro
              điều chế nguội.
                      Theo mục đích sử dụng, phân ra loại siro dùng làm chất dẫn và siro thuốc. Siro
              thuốc có chứa dược chất có tác dụng điều trị bệnh. Siro dùng làm chất dẫn không có
              chứa dược chất, chỉ có chất làm thơm, điều vị (như siro đơn, siro vỏ cam, siro cánh
              kiến trắng) dùng để phối với các dược chất khi pha chế thuốc.
              4.2.2. Thành phần
                       Thành phần chính của siro thuốc bao gồm các dược chất, dung môi và đường.
              Siro thuốc có thể chứa một hoặc nhiều loại đường như saccharose, glucose, fructose,
              sorbitol, manitol, saccharin.
  • Các chất làm tăng độ tan, tăng sinh khả dụng và độ ổn định của siro thuốc như:
                  glycerin, propylen glycol, ethanol.
  • Các chất làm tăng độ nhớt như NaCMC, PEG 1500…
  • Các chất tạo hệ đệm pH, điều chỉnh pH, nhằm đảm bảo độ ổn định cho dược chất như acid citric, acid tartric, HCl, NaOH…
  • Các chất chống oxy hoá như Na2EDTA, natri metabisulfit…
  • Các chất bảo quản chống nấm mốc: nipagin, nipasol.
  • Các chất màu, chất làm thơm… 4.2.3. Kỹ thuật điều chế  Điều chế siro thuốc bằng cách hoà tan dược chất, phối hợp dung dịch dược chất vào siro đơn Cách điều chế này thường áp dụng cho trường hợp các siro thuốc có dược chất dễ tan trong siro đơn, các dược chất độc cần phải hoà tan trong một dung môi thích hợp sau đó phối hợp với siro đơn, đảm bảo đúng hàm lượng các dược chất. Các giai đoạn tiến hành như sau: Điều chế siro đơn: Siro đơn được điều chế bằng cách hoà tan saccarose trong nước nóng hay hoà tan ở nhiệt độ thường. Công thức siro đơn khi điều chế bằng cách hoà tan nóng: Saccarose 165 g Nước cất 100 ml Saccarose được hoà tan trong nước đặt trên nồi cách thuỷ, nhiệt độ không nên o quá 60 C. Lọc nóng siro đơn qua nhiều lớp vải gạc. Kiểm tra tỉ trọng của siro đơn ở o 0 105 C là 1,26 (hoặc ở 20 C là 1,314) tương ứng với nồng độ 64% đường có trong siro. Công thức siro đơn điều chế ở nhiệt độ thường: Saccarose 180 g 34 `

Là công thức của một siro thuốc do: Có hàm lượng đường cao do siro húng chanh và siro vỏ quýt chiếm tỉ lệ caotrong công thức. Chứa các dược chất dùng để điều trị ho: ô đầu, húng chanh, vỏ quýt…14. Tính chất: chế phẩm lỏng, vị ngọt, thể chất đặc sánh Công thức bao gồm 9 thành phần, trong đó: Hoạt chất: Siro vỏ quýt, siro húng chanh, dung dịch bromoform dược dụng, cồnaconit, eucalyptol. Chất bảo quản: natri benzoate, acid citric. Thành phần tạo mùi: nước bạc hà. Dung môi hòa tan: ethanol. Ưu điểm: Thích hợp với trẻ em và các bệnh nhân không sử dụng được dạng thuốc phânliều dạng rắn. Sinh khả dụng cao do là dạng dung dịch. Chứa hàm lượng đường cao làm dung dịch có tính ưu trương cao nên đóng mộtphần vai trò trong ngăn cản sự phát triển của vi sinh vật, nấm mốc. Nhược điểm: Dạng đa liều có nguy cơ phân liều không chính xác khi sử dụng. Một số hoạt chất trong siro dễ hỏng (bromoform) hay giảm tác dụng (giảm độcồn, tinh dầu bị phân hủy) do nhiệt độ, ánh sáng, không khí… Không phù hợp với bệnh nhân kiêng đường hay bệnh nhân đái tháo đường Hoạt chất bromoform, cồn aconit và ethanol có thể gây một số tác dụng phụ cóhại 14.3. Tính chất, vai trò các chất trong công thứcSTT Tên chất Tính chất Vai trò1 Dung dịchBromoformdược dụng13.Dung dịch trong, không màu, cómùi và vị ngọt tê lưỡi (vịbromoform). Dễ tan trong nước, tỷtrọng ở 20oC  1.Là hoạt chất, có tác dụng chống cothắt đường hô hấp, làm dịu và làmgiảm cơn ho.2 Cồn Aconit5.Chất lỏng, màu vàng nâu nhạt, vịđắng. Nếu thêm cùng một khốilượng nước thì dung dịch trở nênđục. Tỷ trọng ở 25oC: 0,825 – 0,855.Là hoạt chất, có tác dụng giảm đau,giảm viêm trong viêm phế quản,kích thích hô hấp, chữa ho, chốngtiết mồ hôi.3 Eucalyptol16.Chất lỏng, không màu, mùi camphorđặc trưng, không tan trong nước,hòa tan được với ethanol 96% vàdichloromethan, tỷ trọng ở 20oC:0,920 – 0,926.Là hoạt chất, chất bảo quản, tạomùi cho siro; có tính sát trùngđường hô hấp, chữa ho.4 Siro húngchanh 8.Chất lỏng sánh, có mùi thơm, vị cay. Là hoạt chất, công dụng chữa cảmcúm, ho sốt do phong hàn, ho gà,khan tiếng.5 Nước bạchà 7.Chất lỏng trong hoặc hơi đục, mùiđặc biệt của tinh dầu bạc hà.Chất tạo mùi thơm, có công dụngsát khuẩn đường hô hấp, giảm ho, giảm rối loạn hô hấp, làm thôngmũi họng, phế quản6 Acid citric3.Bột kết tinh trắng, dễ tan trong nướcvà ethanol, hơi tan trong ether, tỷtrọng: 1,665 gcm3Chất chống oxy hóa, chỉnh pH, tạovị chua, chất tạo phức để bất hoạtcác ion kim loại.7 Natribenzoate6.Bột kết tinh trắng, dễ tan trongnước, hơi tan trong ethanol 90%,nồng độ sử dụng không quá 0,3%.Chất trung gian thân nước để hòatan, tác dụng kiềm khuẩn, chất bảoquản chống sự phát triển của vikhuẩn và nấm mốc8 Ethanol90% 4.Chất lỏng không màu, trong suốt, dễbay hơi, có mùi đặc trưng, hoà lẫnvới nước, ether và glycerin. Tỷ trọngở 20oC là 0,827 – 0,831.Dung môi hòa tan, chất dẫn.9 Siro vỏquýt 9.Vị ngọt, chất lỏng sánh, hơi đục,màu vàng nhạt, mùi thơm của vỏquýt. Tỷ trọng ở 25oC: 1.26 1.32.Làm nguyên liệu để pha siro, chấtlàm thơm, có công dụng trị ho.4. Chuẩn bị nguyên liệu:4.1. Dung dịch bromoform dược dụng.4.1.1 Đề nghị số lượng bào chế và công thức tương ứng. Mỗi đơn vị thành phẩm cần 1g dung dịch bromoform dược dụng. Để điều chế 5đơn vị siro thuốc, cần có 5g dung dịch bromoform dược dụng. Trong quá trình pha chế có thể xảy ra sự hao hụt dung dịch và để tiện cho quá trìnhpha chế nên đề nghị lượng dung dịch bromoform dược dụng cần điều chế là 10g. Công thức cho 100g dung dịch bromoform dược dụng 10% 13.Bromoform 10gGlycerin dược dụng 30gEthanol 90060g Công thức tương ứng cho 10g dung dịch bromoform dược dụngBromoform 1gGlycerin dược dụng 3gEthanol 9006g4.1.2 Đặc điểm công thức. Dung dich bromoform nguyên chất có tỉ trọng cao d = 2,815 2, 825 ở 200C có độnhớt cao nên khó khăn trong việc cân một lượng nhỏ theo công thức điều chế 10. Dung dịch bromoform dược dụng 10% có tỉ trọng xấp xỉ bằng 1 nên hòa lẫn vớichất khác dễ dàng hơn, dễ tan trong nước hơn thuận lợi cho sự khuấy trộn và hòatan các chất. Ngoài ra, do d xấp xỉ 1 nên m , thuận tiện cho việc đong thể tíchthay cho cân, việc pha chế dễ dàng hơn. Glycerin giúp giảm sự bay hơi của cồn và bromoform, giảm tỉ trọng dung dịchbromoform nguyên chất để dung dịch bromoform dược dụng có tỉ trọng xấp xỉ 1. Ở200C glycerin có tỉ trọng d = 1,2251,256 gml 12. Bromoform có thể trộn lẫn bất cứ tỉ lệ nào với cồn nên ethanol 900có vai trò hòatan dược chất 10. Cách pha chế 13. Cân vào bình thủy tinh có nút mài theo thứ tự: cồn – bromoform – glycerin,trộn đều Cân 3g glycerin trong bercher bằng cân kỹ thuật. Cân 6g ethanol 900trong cốc cân có nắp bằng cân kỹ thuật. Cân 1g bromofrom trong cốc cân bằng cân kỹ thuật Cho cồn và bromoform vào bình thủy tinh có nút mài, khuấy đều. Cho tiếp glycerin vào hỗn hợp dung môi trên, trộn đều. Lọc, đóng chai, dán nhãn.4.1.3 Tính chất của chế phẩm 13. Dung dịch trong, không màu, có mùi hắc và vị bromoform, nếm ngọt và tê lưỡi. 1ml chế phẩm nặng 1g, cho 60 giọt và chứa 0,1g bromoform.4.1.4 Bảo quản 13. Đóng đầy trong chai thủy tinh tối màu, đậy kín nắp. ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA DƯỢC BỘ MÔN BÀO CHẾ  ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP BÀO CHẾ TÊN BÀI THỰC TẬP: SIRO THUỐC Đợt TT : Nhóm TT: NHÓM – SÁNG THỨ Bàn TT: – Tiểu nhóm: LỚP D2013B NIÊN KHÓA 2016-2017 STT Họ tên Sinh viên Nguyễn Thị Lan Phương Phan Hoàng Đoan Phương Võ Trương Đông Phương Huỳnh Thị Bích Phượng Nguyễn Hữu Minh Quân Đoàn Nhật Tân SIRO TRỊ HO Công thức đơn vị thành phẩm đơn vị thành phẩm siro trị ho STT Thành phần Dung dịch Bromoform dược dụng đơn vị đơn vị thành phẩm thành phẩm chứa chứa 1g 5g Nguyên liệu liên quan Bromoform Glycerin Cồn Aconit 0,7 g 3,5 g Bột ô đầu mịn Eucalyptol 0,012 g 0,06g Eucalyptol Siro húng chanh 15% (kl/kl) 15% (kl/kl) Lá húng chanh tươi Saccarose Tinh dầu bạc hà Nước bạc hà ml 30ml Bột Talc Tween 20 (80) Acid citric 0,1 g 0,5 g Acid citric Natri benzoate 0,1 g 0,5 g Natri benzoat Ethanol 90% 3,0 g 15 g Ethanol cao độ Siro vỏ quýt vừa đủ 75g 375 Vỏ quýt khô Saccarose Đặc điểm công thức - - Là công thức siro thuốc do:  Có hàm lượng đường cao siro húng chanh siro vỏ quýt chiếm tỉ lệ cao công thức  Chứa dược chất dùng để điều trị ho: ô đầu, húng chanh, vỏ quýt…[14] Tính chất: chế phẩm lỏng, vị ngọt, thể chất đặc sánh Công thức bao gồm thành phần, đó:  Hoạt chất: Siro vỏ quýt, siro húng chanh, dung dịch bromoform dược dụng, cồn aconit, eucalyptol  Chất bảo quản: natri benzoate, acid citric  Thành phần tạo mùi: nước bạc hà - -  Dung môi hòa tan: ethanol Ưu điểm:  Thích hợp với trẻ em bệnh nhân không sử dụng dạng thuốc phân liều dạng rắn  Sinh khả dụng cao dạng dung dịch  Chứa hàm lượng đường cao làm dung dịch có tính ưu trương cao nên đóng phần vai trò ngăn cản phát triển vi sinh vật, nấm mốc Nhược điểm:  Dạng đa liều có nguy phân liều không xác sử dụng  Một số hoạt chất siro dễ hỏng (bromoform) hay giảm tác dụng (giảm độ cồn, tinh dầu bị phân hủy) nhiệt độ, ánh sáng, không khí…  Không phù hợp với bệnh nhân kiêng đường hay bệnh nhân đái tháo đường  Hoạt chất bromoform, cồn aconit ethanol gây số tác dụng phụ có hại [14] Tính chất, vai trò chất công thức STT Tên chất Tính chất Vai trò Dung dịch trong, không màu, có Là hoạt chất, có tác dụng chống co Dung dịch Bromoform mùi vị - tê lưỡi (vị thắt đường hô hấp, làm dịu làm dược dụng bromoform) Dễ tan nước, tỷ giảm ho [13] trọng 20oC  Cồn Aconit Chất lỏng, màu vàng nâu nhạt, vị [5] Là hoạt chất, có tác dụng giảm đau, đắng Nếu thêm khối giảm viêm viêm phế quản, lượng nước dung dịch trở nên kích thích hô hấp, chữa ho, chống o đục Tỷ trọng 25 C: 0,825 – 0,855 tiết mồ hôi Eucalyptol Chất lỏng, không màu, mùi camphor Là hoạt chất, chất bảo quản, tạo [16] đặc trưng, không tan nước, mùi cho siro; có tính sát trùng hòa tan với ethanol 96% đường hô hấp, chữa ho dichloromethan, tỷ trọng 20oC: 0,920 – 0,926 Siro húng Chất lỏng sánh, có mùi thơm, vị cay Là hoạt chất, công dụng chữa cảm cúm, ho sốt phong hàn, ho gà, chanh [8] khan tiếng Nước bạc Chất lỏng đục, mùi Chất tạo mùi thơm, có công dụng hà [7] đặc biệt tinh dầu bạc hà sát khuẩn đường hô hấp, giảm ho, giảm rối loạn hô hấp, làm thông mũi họng, phế quản Acid citric Bột kết tinh trắng, dễ tan nước Chất chống oxy hóa, chỉnh pH, tạo [3] ethanol, tan ether, tỷ vị chua, chất tạo phức để bất hoạt trọng: 1,665 g/cm3 ion kim loại Natri Bột kết tinh trắng, dễ tan Chất trung gian thân nước để hòa benzoate nước, tan ethanol 90%, tan, tác dụng kiềm khuẩn, chất bảo [6] nồng độ sử dụng không 0,3% quản chống phát triển vi khuẩn nấm mốc Ethanol Chất lỏng không màu, suốt, dễ 90% [4] bay hơi, có mùi đặc trưng, hoà lẫn Dung môi hòa tan, chất dẫn với nước, ether glycerin Tỷ trọng 20oC 0,827 – 0,831 Siro vỏ Vị ngọt, chất lỏng sánh, đục, Làm nguyên liệu để pha siro, chất quýt [9] màu vàng nhạt, mùi thơm vỏ làm thơm, có công dụng trị ho o quýt Tỷ trọng 25 C: 1.26 - 1.32 Chuẩn bị nguyên liệu: 4.1 Dung dịch bromoform dược dụng 4.1.1 Đề nghị số lượng bào chế công thức tương ứng - - Mỗi đơn vị thành phẩm cần 1g dung dịch bromoform dược dụng Để điều chế đơn vị siro thuốc, cần có 5g dung dịch bromoform dược dụng Trong trình pha chế xảy hao hụt dung dịch để tiện cho trình pha chế nên đề nghị lượng dung dịch bromoform dược dụng cần điều chế 10g Công thức cho 100g dung dịch bromoform dược dụng 10% [13] Bromoform 10g Glycerin dược dụng 30g Ethanol 900 60g Công thức tương ứng cho 10g dung dịch bromoform dược dụng Bromoform 1g Glycerin dược dụng 3g Ethanol 900 6g - - - 4.1.2 Đặc điểm công thức Dung dich bromoform nguyên chất có tỉ trọng cao d = 2,815- 2, 825 200C có độ nhớt cao nên khó khăn việc cân lượng nhỏ theo công thức điều chế [10] Dung dịch bromoform dược dụng 10% có tỉ trọng xấp xỉ nên hòa lẫn với chất khác dễ dàng hơn, dễ tan nước thuận lợi cho khuấy trộn hòa tan chất Ngoài ra, d xấp xỉ nên m , thuận tiện cho việc đong thể tích thay cho cân, việc pha chế dễ dàng Glycerin giúp giảm bay cồn bromoform, giảm tỉ trọng dung dịch bromoform nguyên chất để dung dịch bromoform dược dụng có tỉ trọng xấp xỉ Ở 200C glycerin có tỉ trọng d = 1,225-1,256 g/ml [12] Bromoform trộn lẫn tỉ lệ với cồn nên ethanol 900 có vai trò hòa tan dược chất [10] Cách pha chế [13]  Cân vào bình thủy tinh có nút mài theo thứ tự: cồn – bromoform – glycerin, trộn  Cân 3g glycerin bercher cân kỹ thuật  Cân 6g ethanol 900 cốc cân có nắp cân kỹ thuật  Cân 1g bromofrom cốc cân cân kỹ thuật  Cho cồn bromoform vào bình thủy tinh có nút mài, khuấy  Cho tiếp glycerin vào hỗn hợp dung môi trên, trộn  Lọc, đóng chai, dán nhãn - 4.1.3 Tính chất chế phẩm [13] Dung dịch trong, không màu, có mùi hắc vị bromoform, nếm tê lưỡi 1ml chế phẩm nặng 1g, cho 60 giọt chứa 0,1g bromoform - 4.1.4 Bảo quản [13] Đóng đầy chai thủy tinh tối màu, đậy kín nắp Tránh ánh sáng trực tiếp, để nơi thoáng mát 4.2 - Cồn aconit Cồn aconit điều chế từ bột ô đầu Quy định dược liệu ô đầu theo DĐ N I [11] Bộ phận dùng: Rễ củ phơi hay sấy khô Độ ẩm: không 13% Tro toàn phần: không 10% Tạp chất: không 1% Dược liệu phải chứa 0,6% alcaloid toàn phần tính theo aconitin (C34H47O11N) Bảo quản: Độc bảng A Để nơi khô ráo, tránh sâu mọt - Định lượng bột dược liêụ Ô đầu theo DĐ N I [11] Cân xác khoảng 10 g bột dược liệu xác định độ ẩm, cho vào bình nón có nút mài dung tích 250 ml Thêm 50 ml hỗn hợp ether - cloroform (3:1) ml amoniac đậm đặc (TT) Đậy nút, lắc kỹ, để qua đêm, gạn, lấy dịch lọc Cho vào bã 50 ml hỗn hợp ether cloroform (3:1), lắc kỹ, để giờ, lọc, thu dịch lọc Rửa bã lần, lần với 15 ml hỗn hợp ether - cloroform (3:1), thu dịch rửa Gộp dịch lọc dịch rửa Bốc cách thuỷ nhiệt độ 50-60 oC Hoà tan cắn ml ethanol (TT) Thêm xác 15 ml dung dịch acid sulfuric 0,02 N (CĐ) 15 ml nước cất đun sôi để nguội, giọt đỏ methyl (TT) Chuẩn độ dung dịch natri hydroxyd 0,02N (CĐ) đến xuất màu vàng ml dung dịch acid sulfuric 0,02 N tương đương với 12,9 mg alcaloid toàn phần tính theo aconitin (C34H47O11N) Hàm lượng phần trăm alcaloid toàn phần (X%) dược liệu khô kiệt tính theo công thức: ( ) p: Khối lượng dược liệu khô kiệt (g) n: Số ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 N dùng Dược liệu phải chứa 0,6% alcaloid toàn phần tính theo aconitin (C34H47O11N) 4.2.1 Công thức cách điều chế Công thức gốc [5], [11] Aconit (bột mịn vừa) Ethanol 900 100g đ Ngâm nhỏ giọt bột ô đầu với ethanol 90o để thu 800g cồn thuốc Định lượng alcaloid toàn phần điều chỉnh tới hàm lượng 0,05% alcaloid toàn phần cách thêm vừa đủ cồn 900 Công thức triển khai điều chế cồn aconit với lượng dược liệu 45g bột ô đầu mịn: Aconit (bột mịn vừa) 45g đ Ethanol 900 Ngâm nhỏ giọt bột ô đầu với ethanol 90o để thu 360g cồn thuốc Định lượng alcaloid toàn phần điều chỉnh tới hàm lượng 0,05% alcaloid toàn phần cách thêm vừa đủ cồn 900 - Uớc lượng lượng cồn 90o cần sử dụng để chiết xuất: Theo tiêu chuẩn Dược điển iệt Nam I , hàm lượng alcaloid toàn phần dược liệu phải 0,6% ậy 45g bột ô đầu phải có tối thiểu 0,27g alcaloid toàn phần, -    -   - - - Cồn aconit điều chỉnh cồn 900 hàm lượng alcaloid toàn phần 0.05% ì lượng cồn 900 tối thiểu cần = 540 g o o 540 g tương đương với 660ml cồn 90 (ở 20 C tỉ trọng cồn 90o 0,827 – 0,831) [4] Trừ hao lượng dung môi lúc làm ẩm dung môi bị giữ lại dược liệu lượng cồn 900 cần cho chiết xuất khoảng 800ml Cách điều chế [2] Điều chế cồn Aconit phương pháp ngấm kiệt Làm ẩm dược liệu: Làm ẩm 45g bột ô đầu với 15ml cồn 900 becher 250ml, đủ để bột tơi vừa phải không vón cục Đậy kín để yên khoảng 2h -4h Nếu trình làm ẩm dược liệu bị vón cục rây qua cỡ rây mắt to để khối bột dược liệu tơi thấm ướt Nạp dược liệu vào bình ngấm kiệt ngâm lạnh: Đặt bình ngấm kiệt thẳng đứng, đáy lót lớp mỏng lót giấy lọc lên (để tránh vụn dược liệu chảy theo dịch chiết làm tắc ống rút dịch chiết), giấy lọc phải thấm cồn 90° Cho dược liệu làm ẩm vào bình, gạt bề mặt, không nén chặt Trên mặt đặt thêm miếng giấy lọc để hạn chế làm xáo động khối bột dược liệu thêm cồn Thêm cồn 90° từ từ vào cho ngập mặt dược liệu, mở khóa cho dung môi chảy qua toàn dược liệu vào bình hứng để đảm bạo bọt khí thoát hết Đóng khóa đổ dịch chiết vào lại bình ngấm kiệt, thêm cồn cho cao khối dược liệu khoảng 2-3cm Đậy kín bình ngâm lạnh 24 Rút dịch chiết Rút dịch chiết với tốc độ 1ml/phút, rút dịch chiết phải thêm dung môi để tạo lớp dung môi bề mặt khối dược liệu Kết thúc ngấm kiệt Sau rút khoảng 300ml dịch chiết (lượng dung môi gấp 6-7 lần lượng dược liệu) không thêm dung môi Rút hết dịch chiết sót lại Lấy dịch chiết thu tiến hành xác định nhanh giới hạn alcaloid theo phương pháp Debreuill Tùy theo kết định lượng điều chỉnh lượng hoạt chất theo quy định 4.2.2 Sơ đồ xác định nhanh giới hạn alcaloid cồn aconit Dựa tính chất thuốc thử Mayer pha loãng 1:10 (dung dịch kali iodomercurat) tạo tủa không tan với đa số alcaloid Từ lượng thuốc thử Mayer dùng tính giới hạn alcaloid ml thuốc thử Mayer pha loãng 1:10 kết tủa 0,0021g aconitin Xác định giới hạn alcaloid dựa vào phương pháp Debreuill, theo sơ đồ: Dịch chiết cồn ô đầu Mẫu A 20 g Cô cách thủy Cô cách thủy Cắn B Cắn A ml HCl 10% 20 ml nước cất 4,5 ml TT Mayer 10% Lọc bỏ tủa Dịch lọc A ml TT Mayer 10% Tủa Mẫu B 20 g 1ml HCl 10% 20ml nước cất 5,5 ml TT Mayer 10% Lọc bỏ tủa Dịch lọc B ml TT Mayer 10% Không tủa  Kết quả: - Cồn ô đầu phải chứa 0,045 – 0,055% alcaloid toàn phần, tính theo aconitin C34H47O11N [5] - Lượng alkaloid 20g dịch chiết ô đầu phải khoảng 9mg đến 11mg theo aconitin Mẫu A: 4.5x0.00210=0,00945g = 9,45mg Mẫu B: 5.5x0.00210=0,01155 = 11,55mg  Các trường hợp xảy ra: - A tủa, B không tủa: Nằm giới hạn cho phép Khi ta dừng rút dịch chiết đem lượng dịch chiết để điều chế siro thuốc - A, B không tủa: Thấp giới hạn Khắc phục cách chiết lại với dịch có hàm lượng đặc hơn, trộn chung đạt giới hạn yêu cầu - A, B tủa: Cao giới hạn cho phép Cho thêm ethanol 90% vào dịch chiết, thử lại đến đạt giới hạn yêu cầu 4.3 - Nước bạc hà Mỗi đơn vị thành phẩm cần 6ml nước bạc hà Để điều chế đơn vị siro thuốc, cần có 30ml nước bạc hà ì thành phần chủ yếu nước bạc hà nước, chất khác tinh dầu bạc hà, chất trung gian hòa tan chiếm tỉ lệ nhỏ nên xem tỉ trọng nước bạc hà d ≈ 1g/ml - Trong trình pha chế xảy hao hụt nên đề nghị lượng nước bạc hà cần điều chế 50ml (hay 50g) phương pháp điều chế nước bạc hà: 4.3.1 Dùng cồn làm chất trung gian hòa tan [1] Công thức Tinh dầu hòa tan theo giai đoạn Công thức gốc Giai đoạn Hòa tan cồn Giai đoạn Pha nước Tinh dầu 1g Công thức triển khai điều chể 50g nước bạc hà 0,1g Tinh dầu Ethanol 900 vđ 100g Ethanol 900 vđ Lấy g dung dịch trộn với 97 g nước cất Khuấy kĩ lọc Hàm lượng tinh dầu nước thơm 0,03% 10g Lấy 1.5g dung dịch trộn với 48,5g nước cất Khuấy kĩ lọc Hàm lượng tinh dầu nước thơm 0,03% Cách điều chế Cân 0,1g tinh dầu bạc hà erlen có nút mài cân bì, cân ethanol vừa đủ 10g lắc Cân 1,5g dung dịch trên, thêm nước cất vừa đủ 50g Khuấy kĩ Lọc qua giấy lọc xếp nếp có thấm ướt, đóng chai, dán nhãn Bảo quản nơi thoáng mát Nước bạc hà có hàm lượng tinh dầu nước thơm 0,03% 4.3.2 Dùng bột talc làm chất phân tán tinh dầu nước [1] Công thức điều chế Công thức gốc Tinh dầu 1g Công thức triển khai điều chế 50g nước bạc hà 0,05g Tinh dầu bạc hà Bột Talc 10g Bột Talc 0,5g Nước cất vđ 1000g Nước cất vđ 50g Cách điều chế - Cân 0,05g tinh dầu bạc hà mặt kính đồng hồ Cân 0,5g bột talc nghiền mịn Trộn bột talc với tinh dầu cho hỗn hợp vào erlen có nút mài Thêm nước cất vừa đủ 50g, khuấy kỹ Để yên 24 giờ, khuấy, sau lọc qua giấy lọc xếp nếp thấm ướt 4.3.3 Dùng chất diện hoạt làm trung gian hòa tan [1] Công thức điều chế Công thức gốc 2g 20g 200g 778g Tinh dầu Tween 20 Ethanol 90% Nước cất Công thức triển khai điều chế 50g nước bạc hà Tinh dầu bạc hà 0,1g Tween 20 1g Ethanol 90% 10g Nước cất vđ 50g Cách điều chế - Cân 0,1g tinh dầu bạc hà 1g tween 20 cho vào erlen có nút mài, đậy nắp lắc Cân 10g ethanol 90% vào erlen lắc Thêm nước cất vừa đủ 50g lắc tiếp Lọc qua giấy lọc xếp nếp thấm nước Đóng chai, dán nhãn, bảo quản 4.3.4 Phương pháp ghi “Aromatic water” theo sách “Remington” [17] Công thức điều chế Phương pháp Điều chế nước thơm đậm đặc Điều chế nước thơm - Tinh dầu 20ml Công thức triển khai điều chế 50ml nước bạc hà 1ml Tinh dầu bạc hà Ethanol 90 % 600ml Ethanol 90 % 30ml Bột talc 50g Bột talc 2,5g Nước cất vđ 1000ml Nước cất vđ 50ml Công thức gốc Lấy 1ml nước thơm đậm đặc Lấy 1,25 ml nước bạc hà đậm đặc pha với 48,75ml pha với 39ml nước cất nước cất Cách điều chế Đong 30ml ethanol 90 % cho vào erlen có nút mài, thêm 1ml tinh dầu bạc hà vào erlen đậy nắp lắc Thêm từ từ nước cất vừa đủ 50ml, lắc mạnh Trộn 2,5g bột Talc vào hỗn hợp trên, lắc sau để yên vài giờ, lắc Lọc qua giấy lọc thấm nước Lấy 1,25ml dịch lọc trên, thêm nước cất vừa đủ 50ml Đóng chai, dán nhãn, bảo quản nơi thoáng mát 4.3.5 Nhận xét phương pháp đề nghị phương pháp thực Phương pháp 1: nồng độ tinh dầu 0,03%, khả hòa tan trung bình Đơn giản, dễ thực phòng thí nghiệm - Phương pháp 2: khả phân tán tinh dầu tốt, nồng độ tinh dầu 0,1% Bột talc hấp phụ tinh dầu nhiều làm vẩn đục dung dịch Phương pháp 3: nồng độ tinh dầu 0,2%, khả hòa tan tốt Tween 20 có mùi khó chịu vị đắng Phương pháp 4: nồng độ tinh dầu cao 0,05% , lấy thể tích nên dễ thao tác Bột talc hấp phụ tinh dầu  Phương pháp đề nghị áp dụng điều chế nước bạc hà công thức vì: nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, nồng độ tinh dầu vừa đủ để tạo mùi với siro húng chanh va siro vỏ quýt Siro vỏ quýt 4.4 STT Thành phần đơn vị thành phẩm Dung dịch Bromoform dược dụng Cồn Aconit 700 mg Eucalyptol 0,012 g Siro húng chanh Nước bạc hà ml Acid citric 0,1 g Natri benzoate 0,1 g Ethanol 90% 3,0 g Siro vỏ quýt vừa đủ 75g 1g 15% (kl/kl) Do siro húng chanh chiếm 15% (kl/kl) xem khối lượng nước bạc hà thể tích công thức lượng siro vỏ quýt cần điều chế cho đơn vị thành phẩm là: msiro vỏ quýt = mchế phẩm 0,85 – mcác thành phần lại 75 0,85 – (1+0,7+0,012+6+0,1+0.1+3,0) = 52,8g Vậy lượng siro vỏ quýt cần điều chế cho đơn vị thành phẩm là: 52,8 x = 264g Để tránh hao hụt trình pha chế nhiều yếu tố khác nên đề nghị lượng siro vỏ quýt cần pha chế là: 300g Để thu siro vỏ quýt, cần trộn phần dịch chiết đậm đặc vỏ quýt với phần siro đơn [15] 4.4.1 Công thức pha chế siro vỏ quýt Dịch chiết đậm đặc vỏ quýt 30g Siro đơn 270g 4.4.2 Đặc điểm công thức Công thức đơn giản, gồm thành phần dạng lỏng Chế phẩm bào chế cách phối hợp dạng bào chế trung gian pha chế sẵn dịch chiết đậm đặc vỏ quýt siro đơn theo tỉ lệ 1:9 (kl/kl) 4.4.3 Cách pha chế Bước 1: Điều chế dịch chiết đậm đặc vỏ quýt Công thức để điều chế 100g dịch chiết đậm đặc vỏ quýt [15] Vỏ quýt cắt nhỏ 30g Ethanol 80% 30ml Ethanol 90% 30ml Nước 300ml Siro đơn vừa đủ 100g Công thức tương ứng điều chế 30g dịch chiết đậm đặc vỏ quýt Vỏ quýt khô cắt nhỏ 9g Ethanol 80% 9ml Ethanol 90% 9ml Nước 90ml Siro đơn vừa đủ 30g Tiến hành: Ngâm 9g vỏ quýt khô cắt nhỏ với 9ml ethanol 80% bình nón đậy kín, dán nhãn, ngâm 12h, lắc Thêm 60ml nước cất 80 0C, ngâm 12h Lọc dịch ngâm qua túi lọc, không ép bã thu dịch chiết Lấy dịch chiết đem cất kéo nước tới thu 6ml cồn thơm, đóng chai, dán nhãn, bảo quản Thêm 30ml nước cất nóng 80oC vào bình chiết lần 1, ngâm 6h Lọc qua gòn thu dịch chiết Gộp dịch chiết với dịch chiết cất cồn, ta thu hỗn hợp dịch chiết Cô cách thủy hỗn hợp tới khoảng 9ml dịch cô đặc, đóng chai, dán nhãn Thêm 9ml ethanol 90% vào dịch cô đặc trên, khuấy kĩ, để lạnh 12h Gạn lọc qua giấy lọc xếp nếp, cho 6ml cồn thơm vào, trộn dịch chiết cô đặc loại tạp: ước tính lượng tạp khoảng 30% nên lượng dịch chiết cô đặc thu là: (9x2+6) x 0,7= 16,8ml Do tỷ trọng riêng dịch chiết đậm đặc nên ta không quy đổi gam được, nhóm đề nghị lượng siro đơn điều chế dư khoảng 25g Còn lượng siro đơn thêm vào xác biết làm thực tế ta dùng cân môn để cân khối lượng dịch chiết đậm đặc Thêm siro đơn vừa đủ 30g, ta dịch chiết đậm đặc vỏ quýt Sơ đồ tiến hành điều chế dịch chiết đậm đặc vỏ quýt [15] 9g vỏ quýt tẩm 9ml ethanol 80%, để 12 60ml nước 80oC, để 12 giờ, gạn lọc Dược liệu chiết lần Dịch chiết Cất cồn thơm 6ml cồn thơm 30ml nước 80oC để giờ, lọc Dịch chiết cất cồn Dịch chiết Hỗn hợp DC Cô cách thủy 9ml dịch chiết đậm đặc + 9ml cồn 90%, để lạnh 12h, gạn lọc Dịch chiết đậm đặc loại tạp chất (16,8ml) + Siro đơn vừa đủ 30g dịch chiết đậm đặc Dịch chiết đậm đặc vỏ quýt (30g) Bước 2: Điều chế siro đơn Xem phần Siro đơn Bước 3: Điều chế siro vỏ quýt Cân 270g siro đơn cho vào becher, thêm từ từ 30g dịch chiết đậm đặc vỏ quýt, khuấy 4.4.4 Tính chất chế phẩm: Chất lỏng sánh, đục mờ, màu vàng nhạt, vị ngọt, mùi vỏ quýt 4.4.5 Bảo quản: Đóng chai, bảo quản nơi thoáng mát 4.5 - Siro đơn Lượng siro đơn cần để điều chế 30g dịch chiết đậm đặc vỏ quýt mà nhóm đề nghị trước 25g - Lượng siro đơn cần để điều chế 300g siro vỏ quýt 270g - Vậy tổng lượng siro đơn cần điều chế là: 270+25 295g - Để tránh hao hụt trình sử dụng, nhóm đề nghị điều chế lượng siro đơn 360g - phương pháp điều chế siro đơn: CT [14] Công thức đề nghị Tỉ trọng Siro pha Công thức gốc nguội Cách pha Hòa tan 231,43g đường vào becher Đường saccarose 180g chứa 128g nước, khuấy cho tan hoàn Nước cất toàn, gia nhiệt ( Vsiro đơn= 360/1,32 bình Cho từ từ 130 ml nước sôi lên lớp đường, điều chỉnh dòng chảy đến ≥1,30 = 273ml ổn định Có thể đổ ngược phần 1000 ml có 850g đường siro thu vào bình làm 273ml 232,05g đường Đường đến đường tan hoàn toàn 232,05g Nước cất vđ 273ml Sau rửa tráng với nước Siro thu 273ml vừa đủ 377ml [19] (~360g) Siro theo Công thức gốc BP Đường Nước vđ Đun nóng 240,12g đường lượng 667g nước cất thích hợp tan 1000g hoàn toàn, thêm nước cất đun sôi vừa đủ 360g [18] Cách tính toán 1000g siro đơn có 667g đường 360g siro đơn đường Đường 240,12g Nước cất vđ 360g Siro thu 360g 1,315 240,12g 1,333 – Tính chất siro đơn [14]: - Chất lỏng, sánh, suốt, không mùi, vị - Siro đơn có hàm lượng đường 64% (kl/kl) - Tỉ trọng 1,26 105C 1,32 20C 4.6 Ethanol 90% Thành phần có dùng ethanol Dung dịch Bromoform Cồn Aconit Siro vỏ quýt Ethanol 90% Tổng Lượng ethanol 90% cần điều chế 6ml 800ml 9ml 15g ~ 18ml (d=0,81797 20oC) 833ml - Lượng cồn nhóm đề nghị để tránh hao hụt trình điều chế là: 850ml - Pha 850ml ethanol 90% từ ethanol nguyên liệu - Cách pha tính toán gồm bước: Bước 1: Xác định nồng độ cồn nguyên liệu Dùng cồn kế để xác định độ cồn 15oC biết độ cồn thật Nếu đo độ cồn nhiệt độ khác độ cồn biểu kiến Để đổi từ độ cồn biểu kiến sang độ cồn thật phải tra bảng Gay-Lussac (đính kèm): - Nếu độ cồn biểu kiến lớn 56%: áp dụng bảng Gay-Lussac - Nếu độ cồn biểu kiến khoảng 25 – 56%: áp dụng công thức sau để tính độ cồn thật X=C+0,4(15-t) Trong đó: X: độ cồn thật C: độ cồn biểu kiến t: nhiệt độ cồn thời điểm đo Bước 2: Tính toán lượng cồn nguyên liệu Cồn nguyên liệu có nồng độ lớn 90%: pha loãng cồn cao độ với nước để tạo cồn 90% Dùng cồn kế xác định độ cồn biểu kiến cồn ethanol môn cung cấp tra bảng GayLussac Kết quả: độ cổn biểu kiến 96o 29 oC > độ cồn thực: 92,9o= C1 Muốn pha thành 850 ml cồn có độ cồn thực 90o, ta pha từ cồn cao độ với nước cất Áp dụng công thức sau: C1.V1=C2.V2 Trong đó: C1,V1 nồng độ thể tích cồn cao độ C2,V2 nồng độ thể tích cồn muốn pha Theo yêu cầu C2 = 90%; V2= 850ml; C1= 92,9o Vậy thể tích cồn cao độ cần lấy là: (90x850)/92,9 823(ml) Bước 3: Pha cồn theo số liệu tính Cho 823ml cồn môn cung cấp vào ống đong, thêm nước cất vừa đủ đến 850ml Bước 4: Kiểm tra lại nồng độ cồn pha (bằng cồn kế tra bảng Gay-Lussac) Dùng cồn kế kiểm tra lại độ cồn biểu kiến Cồn có độ cồn thực 90o, tương đương nhiệt độ 29oC độ cồn biểu kiến 94o ì cồn sau pha xong phải có độ cồn biểu kiến 94o 29 oC tra theo bảng Gay-Lussac nhiệt độ khác →Nếu sai biệt giới hạn cho phép phải chỉnh lại 4.7 Siro húng chanh: 4.7.1 Đề nghị số lượng điều chế: - Theo công thức đơn vị Siro thuốc 75g chứa 15% (kl/kl) siro húng chanh, tức lượng siro húng chanh cần cho đơn vị là: 75×15% 11,25g Để điều chế đơn vị thành phẩm siro thuốc cần 11,25×5 56,25g siro húng chanh Trừ hao hụt trình pha chế ta điều chế 60g siro húng chanh - Siro húng chanh điều chế phương pháp hòa tan đường vào dung dịch dược chất với nồng độ đường 60% Khối lượng đường cần sử dụng: 60×60%=36g - Lượng dịch chiết húng chanh là: 60-36 24 g, tương ứng với 24 ml dịch chiết 1ml dịch chiết tương đương với 1g dược liệu, lượng húng chanh tươi cần 24g, dự kiến hao hụt trình điều chế, đề nghị sử dụng 30g húng chanh tươi - Lượng nước cần trình chiết xuất gấp từ 6-7 lần lượng dược liệu, nên > lượng nước cất sử dụng: 200ml 4.7.2   Công thức: Công thức siro húng chanh: Dịch chiết húng chanh 24,00g Đường saccarose dược dụng 36,00g Công thức điều chế dịch chiết húng chanh: Lá húng chanh tươi 30,00g Nước cất 200ml 4.7.3 Cách điều chế: Điều chế dịch chiết húng chanh: Cân 30 g húng chanh tươi, rửa sạch, nghiền nhỏ cho vào phận chứa dược - liệu, cho 200ml nước vào Cho phận tạo nước qua phận chứa dược liệu, lôi tinh dầu sang - phận ngưng tụ, tiến hành hứng dịch chiết chứa tinh dầu (lấy 24 ml dịch chiết đầu tiên) Sau hứng dịch chiết ta tiến hành lọc qua giấy lọc thấm nước, chứa dịch chiết bình nón Điều chế siro húng chanh: - Cân 36g đường saccarose - Cho đường cân vào bình nón chứa dịch chiết, lắc kĩ tan hết ta thu 60g siro húng chanh Sau ta tiến hành lọc qua lọc vải vào chai thủy tinh - Chế phẩm sau hoàn thành phải đóng nắp kín, bảo quản nơi thoáng mát Công thức hoàn chỉnh cách điều chế: Công thức hoàn chỉnh: 5.1 Thành phần: đơn vị siro thuốc đơn vị siro thuốc Dung dich Bromoform 10% 1,00g 5,00g Cồn Aconit 0,70g 3,50g Eucalyptol 0,01g 0,06g Siro húng chanh 11,25g 56,25g Nước bạc hà 6ml 30ml Acid citric 0,10g 0,50g Natri benzoate 0,10g 0,50g Ethanol 90% 3,00g 15,00g Siro vỏ quýt (vđ) 75,00g 375,00g 5.2  Cách điều chế đơn vị siro thuốc: Chú ý: - Chất khó tan cho vào trước, chất dễ tan cho vào sau - Chất bảo quản cho vào trước cho hoạt chất vào - Các chất tan dung môi trộn lẫn với trước cho siro vào - Siro vỏ quýt có độ cồn trung bình nên làm trung gian pha chế pha cồn cao độ pha nước - Nước bạc hà dễ bay nên cho vào cuối để giữ mùi  Để tránh hao hụt dính lên dụng cụ trình phân liều siro vào lọ trình thành phẩm nhóm đề nghị pha đến 390,00g siro với công thức pha chế sau: Thành phần: Dung dịch Bromoform 10% Cồn Aconit Eucalyptol Siro húng chanh Nước bạc hà Acid citric Natri benzoate Ethanol 90% Siro vỏ quýt (vđ) 5,20g 3,64g 0,06g 58,50g 31,2ml 0,52g 0,52g 15,6g 390,00g  Cách tiến hành: - Nghiền acid citric natri benzoate cối chày sứ - Cân 0,52g acid citric 0,52g Natri benzoate - Becher 1: cho 0,52g acid citric 3,64g cồn aconit vào khuấy tan Sau cho tiếp 58,50g siro húng chanh vào, khuấy Tiếp tục cho siro vỏ quýt vào khoảng vừa đủ 200g - Becher 2: Hòa tan 0,52g natri benzoate vào 15,60g Ethanol 90%, sau cho 0,06g Eucalyptol vào, khuấy cho tan Tiếp tục cho thêm 5,20g dung dịch Bromoform 10%, khuấy - Vừa cho từ từ becher vào becher vừa khuấy Sau cho 31,2ml nước bạc hà vào - Chuyển tất từ becher sang becher becher 500ml khô cân bì, lấy siro vỏ quýt tráng lại tất bercher 1, cho vào becher Tiếp tục bổ sung siro vỏ quýt đủ 390g Khuấy để hỗn hợp đồng - Chia vào chai sạch, chai 75g, đóng nắp dán nhãn Nhãn Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 41 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận SIRO TRỊ HO Chai 75g Thành phần: Dung dịch Bromoform dược dụng 1g Cồn Aconit 0,07g Eucalyptol 0,012g Siro húng chanh 11,25g Nước bạc hà 6ml Acid citric 0,1g Natri benzoate 0,1g Ethanol 90% 3g Siro vỏ quýt vđ 75g Công dụng: trị ho, sát khuẩn đường hô hấp Chỉ định: Chống định: Bệnh nhân dị ứng với thành phần thuốc NSX: Số lô: HSD: SĐK: Bảo quản: nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp Để xa tầm tay trẻ em đọc kĩ hướng dẫn trước dùng 7 Kế hoạch thực tập tuần: Buổi Buổi Buổi Buổi - Điều chế ethanol 90% - Làm ẩm, ngâm lạnh cồn ô đầu - Tẩm cồn vỏ quýt - Pha siro đơn - Rút dịch chiết ô đầu - Cô dịch chiết 2, cất thơm dịch chiết vỏ quýt - Xác định giới hạn alkaloid cồn Ô đầu - Phối trộn tạo dịch chiết vỏ quýt đậm đặc - Điều chế Bromoform 10% - Điều chế siro vỏ quýt - Điều chế nước thơm bạc hà - Điều chế siro húng chanh - Điều chế đơn vị thành phẩm siro ho TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Lê Quan Nghiệm, Dung dịch thuốc, Bào chế sinh học dược tập 1, NXB Y học, 2014, tr 95 [2] Lê Thị Thu ân, Trần Anh ũ, Các dạng thuốc bào chế phương pháp hòa tan chiết xuất, Bào chế sinh học dược tập 1, NXB Y học, 2014, tr.257-259 [3] Hội đồng Dược điển Việt Nam, Acid citric ngậm phân tử nước, Dược điển Việt Nam IV, Bộ Y tế, 2009, tr.17-18 [4] Hội đồng Dược điển iệt Nam, Cồn 900, Dược điển Việt Nam I, Bộ Y tế, 1971, tr.165 [5] Hội đồng Dược điển Việt Nam, Cồn Ô đầu, Dược điển Việt Nam I, Bộ Y tế, 1971, tr.176-177 [6] Hội đồng Dược điển Việt Nam, Natri benzoat, Dược điển Việt Nam IV, Bộ Y tế, 2009, tr.413 [7] Hội đồng Dược điển Việt Nam, Nước Bạc hà, Dược điển Việt Nam I, Bộ Y tế, 1971 [8] Hội đồng Dược điển Việt Nam, Chuyên luận Siro húng chanh, Dược điển Việt Nam III, Bộ Y tế, 1971, tr.381 [9] Hội đồng Dược điển Việt Nam, Siro vỏ quýt, Dược điển Việt Nam I, Bộ Y tế, 1971, tr.649 [10] Hội đồng Dược điển iệt Nam, Bromoform, Dược điểnViệt Nam I, Bộ Y tế, 1983, tr.104 [11] Hội đồng Dược điển iệt Nam, Dược liệu ô đầu, Dược điển Việt Nam I, Bộ Y tế, 2009, tr 857- 858 [12] Hội đồng Dược điển iệt Nam, Glycerin, Dược điển Việt Nam I, Bộ Y tế, 1983, tr 293 [13] Hội đồng Dược điển iệtNam, Dung dịch bromoform, Dược điển Việt Nam I, Bộ Y tế, 1983, tr 210 [14] Lê Quan Nghiệm, Trần Anh ũ, Trần ăn Thành, Dung dịch thuốc, Bào chế sinh dược học tập 1, NXB Y Học, 2014, tr 98, 99, 101 [15] Lê Thị Thu ân, Trần Anh ũ, Các dạng thuốc bào chế phương pháp hòa tan chiết xuất, Bào chế sinh dược học tập 1, NXB Y Học, 2014, tr 295-296 [16] Paul Beringer et al, Pharmaceutical necessities, Remington: The science and practice of pharmacy, 21st edition, Pharmaceutical Press, 2005, p 1071 [17] Phillip P Gerbino, Chapter 39 Aromatic water, Remington - The Science and Practice of Pharmacy 21st Edition, Pharmaceutical Press, 2005, p.749 [18] Bristish Pharmacopoeia Commisssion, Syrup, British Pharmacopoeia 2013, The Stationery Office, 2013 [19] U.S Pharmacopeial Convention, Syrup, USP 30 – NF 25, USP Convention, 2007, p 1233 [...]... phép thì phải chỉnh lại 4.7 Siro húng chanh: 4.7.1 Đề nghị số lượng điều chế: - Theo công thức ở mỗi đơn vị Siro thuốc 75g chứa 15% (kl/kl) siro húng chanh, tức là lượng siro húng chanh cần cho mỗi đơn vị là: 75×15% 11,25g Để điều chế 5 đơn vị thành phẩm siro thuốc cần 11,25×5 56,25g siro húng chanh Trừ hao hụt trong quá trình pha chế ta điều chế 60g siro húng chanh - Siro húng chanh được điều chế... 4.5 - Siro đơn Lượng siro đơn cần để điều chế 30g dịch chiết đậm đặc vỏ quýt mà nhóm đề nghị trước đó là 25g - Lượng siro đơn cần để điều chế 300g siro vỏ quýt là 270g - Vậy tổng lượng siro đơn cần điều chế là: 270+25 295g - Để tránh hao hụt trong quá trình sử dụng, nhóm đề nghị điều chế lượng siro đơn là 360g - 4 phương pháp điều chế siro đơn: CT [14] Công thức đề nghị Tỉ trọng Siro pha Công thức gốc... thực hiện, nồng độ tinh dầu vừa đủ để tạo mùi với siro húng chanh va siro vỏ quýt Siro vỏ quýt 4.4 STT Thành phần 1 đơn vị thành phẩm 1 Dung dịch Bromoform dược dụng 2 Cồn Aconit 700 mg 3 Eucalyptol 0,012 g 4 Siro húng chanh 5 Nước bạc hà 6 ml 6 Acid citric 0,1 g 7 Natri benzoate 0,1 g 8 Ethanol 90% 3,0 g 9 Siro vỏ quýt vừa đủ 75g 1g 15% (kl/kl) Do siro húng chanh chiếm 15% (kl/kl) và xem như khối... [18] Cách tính toán 1000g siro đơn có 667g đường 360g siro đơn đường Đường 240,12g Nước cất vđ 360g Siro thu được 360g 1,315 240,12g 1,333 – Tính chất của siro đơn [14]: - Chất lỏng, sánh, trong suốt, không mùi, vị ngọt - Siro đơn có hàm lượng đường 64% (kl/kl) - Tỉ trọng là 1,26 ở 105C và 1,32 ở 20C 4.6 Ethanol 90% Thành phần có dùng ethanol Dung dịch Bromoform Cồn Aconit Siro vỏ quýt Ethanol 90%... (16,8ml) + Siro đơn vừa đủ 30g dịch chiết đậm đặc Dịch chiết đậm đặc vỏ quýt (30g) Bước 2: Điều chế siro đơn Xem phần Siro đơn Bước 3: Điều chế siro vỏ quýt Cân 270g siro đơn cho vào becher, thêm từ từ 30g dịch chiết đậm đặc vỏ quýt, khuấy đều 4.4.4 Tính chất chế phẩm: Chất lỏng sánh, trong hoặc đục mờ, màu vàng nhạt, vị ngọt, mùi vỏ quýt 4.4.5 Bảo quản: Đóng chai, bảo quản nơi thoáng mát 4.5 - Siro đơn... (nếu (20 C) 360g siro 230,40g đường cần) để có tỷ trọng quy định 165 g đường tan /100g nước 230,40g đường → 139,64g nước Đường 230,40g Nước 139,64g Siro thu được 360g Siro theo Công thức gốc USP Đường Siro đơn được điều chế từ nước sôi tốt hơn, không cần gia nhiệt 850 g Nước vđ 1000 ml Cho 232,05g đường vào bình ngấm Cách tính toán kiệt thích hợp có lót sẵn lớp bông đã Ở 20oC, tỷ trọng siro đơn là: được... công thức thì lượng siro vỏ quýt cần điều chế cho 1 đơn vị thành phẩm là: msiro vỏ quýt = mchế phẩm 0,85 – mcác thành phần còn lại 75 0,85 – (1+0,7+0,012+6+0,1+0.1+3,0) = 52,8g Vậy lượng siro vỏ quýt cần điều chế cho 5 đơn vị thành phẩm là: 52,8 x 5 = 264g Để tránh hao hụt trong quá trình pha chế do nhiều yếu tố khác nhau nên đề nghị lượng siro vỏ quýt cần pha chế là: 300g Để thu được siro vỏ quýt, cần... đường được 280g siro vải Điều chỉnh (nếu cần) để có tỷ 360g siro 231,43g đường Nước cất thêm vào: 1,32 trọng quy định 360- (20oC) 231,43=128,57g Đường 231,43g Nước 128,57g Siro thu được 360g Siro pha Công thức gốc 1,26 Đun 139,64g nước đến khoảng 70- nóng (105oC) 80°C, cho 230,40g đường vào vừa Đường saccarose 165g Nước cất 100g đun vừa khuấy cho đường tan hoàn Cách tính toán 100g siro có 64g đường... Siro húng chanh 11,25g 56,25g Nước bạc hà 6ml 30ml Acid citric 0,10g 0,50g Natri benzoate 0,10g 0,50g Ethanol 90% 3,00g 15,00g Siro vỏ quýt (vđ) 75,00g 375,00g 5.2  Cách điều chế 5 đơn vị siro thuốc: Chú ý: - Chất khó tan cho vào trước, chất dễ tan cho vào sau - Chất bảo quản cho vào trước khi cho hoạt chất vào - Các chất tan trong cùng một dung môi thì trộn lẫn với nhau trước khi cho siro vào - Siro. .. cụt của 1,32g/ml => Vsiro đơn= 360/1,32 bình Cho từ từ 130 ml nước sôi lên lớp đường, điều chỉnh dòng chảy đến ≥1,30 = 273ml khi ổn định Có thể đổ ngược phần 1000 ml có 850g đường siro thu được vào bình và làm như 273ml 232,05g đường Đường trên đến khi đường tan hoàn toàn 232,05g Nước cất vđ 273ml Sau đó rửa và tráng bông với nước Siro thu được 273ml vừa đủ 377ml [19] (~360g) Siro theo Công thức gốc

- Xem thêm -

Xem thêm: Thực tập Bào chế - Công thức bào chế Siro thuốc - Siro thuốc ho, Thực tập Bào chế - Công thức bào chế Siro thuốc - Siro thuốc ho,