Trình bày đặc điểm cấu tạo bộ răng của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 50: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 50 trang 164: Thảo luận, quan sát hình 50.1,2,3, đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng:

Lời giải:

Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính dinh dưỡng của 1 số đại diện thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt

Bộ thú Loài động vật Môi trường sống Đời sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn
Ăn sâu bọ Chuột chù Đào hang trong đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật
Chuột chũi Đào hang trong đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật
Gặm nhấm Chuột đồng nhỏ Trên mặt đất Đàn Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm Tìm mồi Ăn tạp
Sóc bụng xám Trên cây Đàn Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm Tìm mồi Ăn thực vật
Ăn thịt Báo Trên mặt đất và trên cây Đơn độc Răng nanh, dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc Rình mồi, vồ mồi Ăn động vật
Sói Trên mặt đất Đàn Răng nanh, dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc Đuổi mồi, bắt mồi Ăn động vật

Bài 1 (trang 165 sgk Sinh học 7): Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ Thú : Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và Ăn thịt.

Lời giải:

Dựa vào bộ răng để phân biệt ba bộ thú:

– Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn.

– Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.

– Bộ ăn thịt: Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc.

Bài 2 (trang 165 sgk Sinh học 7): Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất.

Lời giải:

Đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với cuộc sống đào hang trong đất được thể hiện :

– Có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.

– Thị giác kém phát triển, nhưng khứu giác rất phát triển, đặc biệt có lông xúc giác dài ở trên mõm.

Bài 3 (trang 165 sgk Sinh học 7): Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện của ba bộ thú : Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt.

Lời giải:

Tập tính bắt mồi của các đại diện thuộc 3 bộ thú:

– Bộ ăn Sâu bọ : có tập tính tìm mồi, con mồi thường là các động vật nhỏ, mồi sống.

– Bộ Gặm nhấm: cũng có tập tính tìm mồi, con mồi thường là quả, hạt.

– Bộ Ăn thịt: có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, con mồi còn sống.

1. Bộ ăn sâu bọ (đại diện: chuột chù, chuột chũi,… )

– Răng nhọn, ít phân hóa.

– Não bộ thiếu nếp nhăn.

– Tử cung hai sừng.

– Chi 5 ngón.

– Sống trên đất hoặc đào hang.

2. Bộ gặm nhấm (đại diện: hải li, sóc,… )

– Có bộ răng kiểu gặm nhấm:

+ Mỗi nửa hàm có một đôi răng cửa lớn, dài, cong chìa ra ngoài, giúp con vật gặm thức ăn, không có chân răng.

+ Thiếu răng nanh, giữa răng cửa và rang hàm có khoảng trống không răng.

+ Răng hàm dùng để nghiền thức ăn cứng, có bề mặt nhai rộng, có gờ tù hay gờ men uốn khúc.

– Bán cầu não nhỏ và thiếu rãnh, thùy khứu giác lớn.

– Sinh sản rất nhanh; thành thục sớm, đẻ nhiều lứa và mỗi lứa đẻ nhiều con.

3. Bộ ăn thịt (đại diện: lửng chó, chó sói,… )

– Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt động vật: răng nanh lớn, nhọn, răng hàm có gờ dẹp, sắc và răng cửa nhỏ. Đặc biệt răng trước hàm cuối ở hàm trên và răng hàm lớn thứ nhất ở hàm dưới, lớn hơn cả gọi là răng thịt.

– Vuốt lớn.

– Xương đòn thiếu.

– Bán cầu não rất phát triển, vỏ não có nhiều rãnh.

4. Bộ linh trưởng (đại diện: khỉ đuôi dài, vượn đen má trắng,… )

– Đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây. Ngón chân cái đối diện với các ngón khác, thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.

– Hộp sọ tương đối lớn. Não bộ có vòm não mới phát triển.

– Ổ mắt hướng về phía trước.

– Tử cung đơn hay hai sừng.

– Thường đẻ một con, con non yếu.

–  

Đặc điểm (hình 50.1): Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3,4 mấu nhọn

1. Bộ ăn sâu bọ

- Đặc điểm:

+ Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn.

+ Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn.

+ Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm giúp thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.

- Đời sống: có tập tính đào hang, tìm mồi và sống đơn độc (trừ thời gian sinh sản và nuôi con).

- Đại diện: chuột chù, chuột chũi, ...

+ Chuột chù: có tập tính đào bới đất, đám lá rụng tìm sâu bọ và giun đất. Có tuyến mồ hôi hai bên sườn.

+ Chuột chũi: có tập tính đào hang trong đất tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.

Trình bày đặc điểm cấu tạo bộ răng của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
2. Bộ gặm nhấm

- Đặc điểm:

+ Bộ thú có số lượng loài lớn nhất.

+ Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm.

- Đại diện: Chuột đồng, sóc, ...

- Một số đại diện khác của bộ gặm nhấm:

3. Bộ ăn thịt

- Đặc điểm:

* Bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:

+ Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

+ Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi.

+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi.

+ Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.

+ Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất.

+ Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.

- Cách bắt mồi

+ Hổ, báo, mèo (họ mèo) săn mồi đơn độc bằng cách rình mồi và vồ mồi.

+ Sói săn mồi theo bầy đàn bằng cách đuổi mồi.

- Đại diện: mèo, hổ, báo, chó sói, gấu, …

* Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay

Trình bày đặc điểm cấu tạo bộ răng của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt

60 điểm

NguyenChiHieu

Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

Tổng hợp câu trả lời (2)

Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn. - Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe → đào hang. - Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm. - Các răng đều nhọn. * Bộ Gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảngtrống hàm. * Bộ Ăn thịt: - Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. - Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiềnmồi

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn. - Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe → đào hang. - Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm. - Các răng đều nhọn. * Bộ Gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảngtrống hàm. * Bộ Ăn thịt: - Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. - Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiềnmồi - Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dàyêm

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 7 hay nhất

xem thêm