Tú quỳnh nghĩa là gì

Thai giáo là gì?

Thai giáo được hiểu đơn giản là các hoạt động giúp thai nhi phát triển vượt trội cả về thể chất và trí tuệ ngay từ khi còn trong bụng mẹ. Mamibabi cung cấp các bài tập thai giáo được tối ưu theo từng ngày mang thai, giúp mẹ thai giáo hiệu quả và tiết kiệm thời gian nhất.

Để thai giáo, mỗi ngày mẹ chỉ cần mở app và làm theo mục THAI GIÁO HÔM NAY, rất đơn giản và tiết kiệm thời gian.

Lợi ích kỳ diệu


Cải thiện sức khỏe cho mẹ bầu, hạn chế ốm nghén


Giúp mẹ quản lý cảm xúc khi mang thai, tránh gây hại cho bé


Con ra đời khỏe mạnh, dễ nuôi, ít quấy khóc, ốm vặt


Con thông minh hơn, EQ, IQ vượt trội so với bạn đồng trang lứa


Kích hoạt khả năng ngôn ngữ, biết nói sớm, học ngoại ngữ tốt hơn


Tạo sợi dây liên kết giữa bố mẹ và thai nhi

Bắt đầu như thế nào?

  • Mở app Mamibabi mỗi ngày, làm theo mục THAI GIÁO HÔM NAY
  • Không cần làm hết, chỉ cần chọn các hoạt động ưa thích
  • 15 - 30 phút/ngày, không cố định thời gian

Họ Tên mỗi người theo hán tự sẽ có những nét riêng. Mỗi nét lại mang một ý nghĩa riêng nên khi kết hợp lại họ tên thì sẽ có sự tốt xấu khác nhau. Dưới đây là chi tiết luận giải tên Nguyễn Tú Quỳnh theo ý nghĩa số nét trong hán tự. Xem tên Nguyễn Tú Quỳnh bạn đặt là tốt hay xấu có hợp phong thủy hợp mệnh tuổi bố mẹ.

Hướng dẫn xem chi tiết tên Nguyễn Tú Quỳnh theo hán tự

- Chọn số nét Hán tự theo Họ, tên đệm và tên.
- Nhấn Luận giải để xem chi tiết luận giải xem tên theo số nét Hán Tự đó tốt hay xấu.

Luận giải tên Nguyễn Tú Quỳnh tốt hay xấu ?

Họ tên Nguyễn Tú Quỳnh được chia làm 5 cách, đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tổng và Ngoại cách. Ngoài Thiên cách là bất di bất dịch ra, thì các cách còn lại nên chọn dùng số lành, tốt đẹp. Thiên cách là vận thành công của nhân cách. Nhân cách là nền tảng cơ bản của địa cách, chúng nên tương sinh lẫn nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết 5 cách theo tên Nguyễn Tú Quỳnh của bạn.

Về thiên cách tên Nguyễn Tú Quỳnh

Thiên Cách là đại diện cho mối quan hệ giữa mình và cha mẹ, ông bà và người trên. Thiên cách là cách ám chỉ khí chất của người đó đối với người khác và đại diện cho vận thời niên thiếu trong đời.

Thiên cách tên Nguyễn Tú Quỳnh là Nguyễn, tổng số nét là 7 và thuộc hành Dương Kim. Do đó Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn là quẻ CÁT. Đây là quẻ có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành.

Xét về địa cách tên Nguyễn Tú Quỳnh

Ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Ngoài ra địa cách còn gọi là "Tiền Vận" ( tức trước 30 tuổi), địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận tuổi mình.

Địa cách tên Nguyễn Tú Quỳnh là Tú Quỳnh, tổng số nét là 16 thuộc hành Âm Thổ. Do đó địa cách sẽ thuộc vào quẻ Trạch tâm nhân hậu là quẻ CÁT. Đây là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ.

Luận về nhân cách tên Nguyễn Tú Quỳnh

Nhân cách là chủ vận ảnh hưởng chính đến vận mệnh của cả đời người. Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách là nguồn gốc tạo vận mệnh, tích cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân của gia chủ, là trung tâm của họ và tên. Muốn tính được Nhân cách thì ta lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên.

Nhân cách tên Nguyễn Tú Quỳnh là Nguyễn Tú do đó có số nét là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Như vậy nhân cách sẽ thuộc vào quẻ Kỳ tài nghệ tinh là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG. Đây là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ.

Về ngoại cách tên Nguyễn Tú Quỳnh

Ngoại cách là đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, người ngoài, người bằng vai phải lứa và quan hệ xã giao với người khác. Ngoại cách ám chỉ phúc phận của thân chủ hòa hợp hay lạc lõng với mối quan hệ thế giới bên ngoài. Ngoại cách được xác định bằng cách lấy tổng số nét của tổng cách trừ đi số nét của Nhân cách.

Tên Nguyễn Tú Quỳnh có ngoại cách là Quỳnh nên tổng số nét hán tự là 10 thuộc hành Âm Thủy. Do đó ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ Tử diệt hung ác là quẻ ĐẠI HUNG. Đây là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ.

Luận về tổng cách tên Nguyễn Tú Quỳnh

Tổng cách là chủ vận mệnh từ trung niên về sau từ 40 tuổi trở về sau, còn được gọi là "Hậu vận". Tổng cách được xác định bằng cách cộng tất cả các nét của họ và tên lại với nhau.

Do đó tổng cách tên Nguyễn Tú Quỳnh có tổng số nét là 22 sẽ thuộc vào hành Âm Mộc. Do đó tổng cách sẽ thuộc quẻ Thu thảo phùng sương là quẻ ĐẠI HUNG. Đây là quẻ kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con.

Quan hệ giữa các cách tên Nguyễn Tú Quỳnh

Số lý họ tên Nguyễn Tú Quỳnh của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Dương Hỏa” Quẻ này là quẻ Tính nóng, gấp; khí huyết thịnh vượng; chân tay linh hoạt, ham thích hoạt động.Thích quyền lợi danh tiếng, có mưu lược tài trí hơn người, song hẹp lượng, không khoan nhượng. Có thành công rực rỡ song khó bền.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên - Nhân - Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Kim - Dương Hỏa - Âm Thổ” Quẻ này là quẻ Kim Hỏa Thổ: Trong cuộc sống thường bị chèn ép, cuộc đời tuy có thể được bình an nhưng dễ sinh bệnh phổi và bệnh não (hung).

Kết quả đánh giá tên Nguyễn Tú Quỳnh tốt hay xấu

Tên bạn đặt không tốt, nên chọn tên khác

Như vậy bạn đã biêt tên Nguyễn Tú Quỳnh bạn đặt là tốt hay xấu. Từ đó bạn có thể xem xét đặt tên cho con mình để con được bình an may mắn, cuộc đời được tươi sáng.

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Tú Quỳnh có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

Tú Quỳnh có ý nghĩa là Con là đóa quỳnh kiều diễm, ngát hương.

SELECT * FROM hanviet where hHan = 'tú' or hHan like '%, tú' or hHan like '%, tú,%'; 宿 có 11 nét, bộ MIÊN (mái nhà, mái che) 琇 có 11 nét, bộ NGỌC (đá quý, ngọc) 秀 có 7 nét, bộ HÒA (lúa) 綉 có 13 nét, bộ MỊCH (sợi tơ nhỏ) 繡 có 18 nét, bộ MỊCH (sợi tơ nhỏ) 绣 có 10 nét, bộ MỊCH (sợi tơ nhỏ) 莠 có 11 nét, bộ THẢO (cỏ) 足 có 7 nét, bộ TÚC (chân, đầy đủ) 銹 có 15 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 鏽 có 20 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 锈 có 12 nét, bộ KIM (kim loại; vàng)

QUỲNH SELECT * FROM hanviet where hHan = 'quỳnh' or hHan like '%, quỳnh' or hHan like '%, quỳnh,%'; 惸 có 12 nét, bộ TÂM (TÂM ĐỨNG) (quả tim, tâm trí, tấm lòng) 煢 có 13 nét, bộ HỎA (lửa) 琼 có 12 nét, bộ NGỌC (đá quý, ngọc) 璚 có 16 nét, bộ NGỌC (đá quý, ngọc) 瓊 có 19 nét, bộ NGỌC (đá quý, ngọc) 茕 có 9 nét, bộ THẢO (cỏ) 㷀 có 11 nét, bộ HỎA (lửa)

Bạn đang xem ý nghĩa tên Tú Quỳnh có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

TÚ trong chữ Hán viết là 宿 có 11 nét, thuộc bộ thủ MIÊN (宀), bộ thủ này phát âm là mián có ý nghĩa là mái nhà, mái che.

Chữ tú (宿) này có nghĩa là: (Danh) Chỗ nghỉ ngơi, nơi trú ngụ. Như: {túc xá} 宿舍 nhà trọ. Chu Lễ 周禮: {Tam thập lí hữu túc, túc hữu lộ thất} 三十里有宿, 宿有路室 (Địa quan 地官, Di nhân 遺人) Ba mươi dặm có chỗ trú ngụ, chỗ trú ngụ có nhà khách.(Danh) Nước {Túc}, nay ở tại tỉnh Sơn Đông 山東.(Danh) Họ {Túc}.(Động) Nghỉ đêm. Luận Ngữ 論語: {Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi} 止子路宿, 殺雞為黍而食之 (Vi tử 微子) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.(Động) Dừng lại, đỗ lại.(Động) Giữ. Như: {túc trực} 宿直 phòng giữ, canh gác ban đêm. Ghi chú: Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là {túc trực}.(Động) Ở yên. Tả truyện 左傳: {Quan túc kì nghiệp} 官宿其業 (Chiêu Công nhị thập cửu niên 昭公二十九年) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.(Hình) Cũ, xưa, đã có từ trước. Như: {túc oán} 宿怨 oán cũ, {túc ưu} 宿憂 mối lo có từ trước.(Hình) Cách đêm. Như: {túc vũ} 宿雨 mưa hồi đêm, {túc túy} 宿醉 say đêm trước.Kính hoa duyên 鏡花緣: {Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu} 睡到黎明, 宿酒已消 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.(Hình) Đời trước. Như: {túc duyên} 宿緣 duyên tiền kiếp, {túc thế} 宿世 đời quá khứ, {túc nhân} 宿因 nhân đã gây từ đời trước.(Hình) Lão luyện, già giặn. Thông {túc} 夙. Như: {túc tướng} 宿將 tướng giỏi, {túc học} 宿學 học giỏi, {túc nho} 宿儒 học giả lão luyện.(Phó) Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn. Hậu Hán Thư 後漢書: {Linh Đế túc văn kì danh} (Lưu Đào truyện 劉陶傳) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.(Phó) Trước, sẵn. Như: {túc định} 宿定 định từ trước. Tam quốc chí 三國志: {Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu} 善屬文, 舉筆便成, 無所改定, 時人常以為宿構 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.Một âm là {tú}. (Danh) Ngôi sao. Như: {nhị thập bát tú} 二十八宿 hai mươi tám ngôi sao.(Danh) Đêm. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: {Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại} 商議已定, 一宿無話 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.

QUỲNH trong chữ Hán viết là 惸 có 12 nét, thuộc bộ thủ TÂM (TÂM ĐỨNG) (心 (忄)), bộ thủ này phát âm là xīn có ý nghĩa là quả tim, tâm trí, tấm lòng. Chữ quỳnh (惸) này có nghĩa là: (Danh) Người không có anh em nào.(Hình) Ưu sầu.(Hình) Trơ trọi.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Tú Quỳnh trong tiếng Việt có 8 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Tú Quỳnh được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ TÚ trong tiếng Trung là 宿(Sù ).- Chữ QUỲNH trong tiếng Trung là 琼(Qióng).- Chữ TÚ trong tiếng Hàn là 수(Soo).
Tên QUỲNH trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên Tú Quỳnh trong tiếng Trung viết là: 宿琼 (Sù Qióng).
Tên Tú Quỳnh trong tiếng Trung viết là: 수 (Soo).

Hôm nay ngày 05/05/2022 nhằm ngày 5/4/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Ái Quỳnh, Anh Quỳnh, Bạch Quỳnh, Bảo Quỳnh, Cẩm Quỳnh, Châu Quỳnh, Chi Quỳnh, Diễm Quỳnh, Gia Quỳnh, Hải Quỳnh, Hương Quỳnh, Khánh Quỳnh, Lam Quỳnh, Lê Quỳnh, Mạnh Quỳnh, Mộng Quỳnh, Ngân Quỳnh, Ngọc Quỳnh, Nhã Quỳnh, Như Quỳnh, Phương Quỳnh, Quỳnh, Quỳnh Anh, Quỳnh Bảo, Quỳnh Châm, Quỳnh Châu, Quỳnh Chi, Quỳnh Dao, Quỳnh Diệp, Quỳnh Dung, Quỳnh Duy, Quỳnh Giang, Quỳnh Giao, Quỳnh Hà, Quỳnh Hoa, Quỳnh Hương, Quỳnh Kim, Quỳnh Lam, Quỳnh Lê, Quỳnh Liên, Quỳnh Linh, Quỳnh Mai, Quỳnh Nga, Quỳnh Ngân, Quỳnh Nhân, Quỳnh Nhi, Quỳnh Như, Quỳnh Nhung, Quỳnh Phương, Quỳnh Sa, Quỳnh Thanh, Quỳnh Thơ, Quỳnh Thư, Quỳnh Tiên, Quỳnh Trâm, Quỳnh Trang, Quỳnh Vân, Quỳnh Đan, Thúy Quỳnh, Tiểu Quỳnh, Trúc Quỳnh, Tú Quỳnh, Vân Quỳnh, Ðan Quỳnh, Đan Quỳnh,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Tú Quỳnh

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Tú Quỳnh theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 51. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 7 điểm.

Nhân cách tên Tú Quỳnh

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Tú Quỳnh theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 50. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .

Nhân cách đạt: 3 điểm.

Địa cách tên Tú Quỳnh

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Tú Quỳnh có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 52. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Cát.

Địa cách đạt: 9 điểm.

Ngoại cách tên Tú Quỳnh

Ngoại cách tên Tú Quỳnh có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Tú Quỳnh

Tổng cách tên Tú Quỳnh có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 50. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

Tổng cách đạt: 3 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Tú Quỳnh tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Tú Quỳnh là: 76/100 điểm.

Tú quỳnh nghĩa là gì

tên hay đó

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Quỳnh


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Từ là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 서, Romaja quốc ngữ: Seo) và Trung Quốc (chữ Hán: 徐, Bính âm: Xu). Trong danh sách Bách gia tính họ này đứng thứ 134, về mức độ phổ biến họ này xếp thứ 11 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2007.

Người Việt Nam họ Từ nổi tiếng

  • Từ Hải, vị tướng nhà Đinh có công theo giúp Đinh Bộ Lĩnh dẹp 12 sứ quân. Khi Vua Đinh Tiên Hoàng lên ngôi ông được ban thực ấp ở An Ký (Quỳnh Phụ, Thái Bình) và chiêu dân lập ấp tại đây.
  • Từ Đạo Hạnh, thiền sư thời nhà Lý, Cuộc đời ông được ghi lại dưới nhiều màu sắc huyền thoại khi trút xác, hóa thân thành con trai của Sùng Hiền hầu là Lý Dương Hoán, chính là Lý Thần Tông sau này. Đền thờ ông tại xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
  • Từ Công Phụng (1942-...), nhạc sĩ người ChămViệt Nam, định cư tại Hoa Kỳ từ 1980.
  • Từ Giấy, Cố viện trưởng Viện Dinh Dưỡng Quốc gia Việt Nam
  • Từ Thanh Thuận, vận động viên bóng chuyền Việt Nam

Người Trung Quốc họ Từ nổi tiếng

  • Từ Phúc(tiếng Trung: 徐福) hay Từ Phất, người đã đi ra ngoài biển để tìm kiếm thuốc trường sinh bất lão cho Tần Thủy Hoàng
  • Từ Thứ, mưu thần thời Tam Quốc
  • Từ Hoảng, đại tướng của Tào Tháo thời Tam Quốc
  • Từ Thế Tích, đại tướng dưới quyền Đường Thái Tông
  • Từ Thọ Huy, chỉ huy phiến quân cuối thời nhà Nguyên
  • Từ Đạt, đại tướng dưới quyền Chu Nguyên Chương, khai quốc công thần nhà Minh
  • Từ Quang Khải, nhà khoa học thời nhà Minh
  • Từ Hà Khách, nhà thám hiểm thời nhà Minh
  • Từ Chí Ma, nhà văn Trung Quốc đầu thế kỷ XX
  • Từ Bi Hồng, họa sĩ Trung Quốc đầu thế kỷ XX
  • Từ Thụ Tranh, quân phiệt Hoãn hệ thời Trung Hoa Dân Quốc
  • Từ Thế Xương, một Tổng thống của Trung Hoa Dân Quốc đầu thế kỷ XX
  • Từ Hướng Tiền, một trong Thập đại nguyên soái của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc
  • Từ Khuông Địch, phó chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc
  • Từ Khắc, đạo diễn Hồng Kông
  • Từ Tịnh Lôi, diễn viên, đạo diễn Hồng Kông
  • Từ Nhược Tuyên, diễn viên Đài Loan
  • Từ Hồng Hạo, diễn viên Trung Quốc vào vai Đàm Thiệu Quang trong bộ phim Thái Bình Thiên Quốc năm 1999
  • Từ Tử San, diễn viên Hồng Kông
  • Từ Nhất Ninh , tên thật của Hà Lạc Lạc ca sĩ , thành viên nhóm nhạc R1SE
  • Từ Chính Khê, diễn viên Trung Quốc
  • Từ Minh Hạo, ca sĩ Trung Quốc hoạt động trong nhóm nhạc SEVENTEEN tại Hàn Quốc

Người Triều Tiên họ Từ nổi tiếng

  • Seo Jang Geum (Hán Việt: Từ Trường Kim), nữ quan đứng đầu phủ Nội y của nhà Triều Tiên, chịu trách nhiệm chăm sóc sức khỏe cho vua Triều Tiên Trung Tông
  • Seo Bongsoo (Hán Việt: Từ Phùng Thù), vận động viên cờ vâyHàn Quốc
  • Seo Jae Weong (Hán Việt: Từ Tại Ứng), vận động viên bóng chàyHàn Quốc
  • Seo Do-young (Hán Việt: Từ Đạo Vĩnh), diễn viên Hàn Quốc
  • Seo (Suh) Ji Suk: Diễn viên Hàn Quốc
  • Seohyun (Seo Joo-hyun) (Hán Việt: Từ Châu Hiền), ca sĩ nhóm nhạc Girls' GenerationHàn Quốc
  • Johnny (Seo Young Ho) (Hán Việt: Từ Anh Hạo), ca sĩ nhóm nhạc NCT 127Hàn Quốc
  • Seo Hye-lin (Hán Việt: Từ Tuệ Lân), nữ ca sĩ, thành viên nhóm nhạc nữ EXID của Hàn Quốc.
  • Seo ChangBin (Hán Việt: Từ Chương Bân), ca sĩ, rapper, thành viên nhóm nhạc Stray Kids
  • Soojin (Seo Soojin) (Hán Việt: Từ Tuệ Trân), ca sĩ, dancer, thành viên của nhóm nhạc nữ (G)I-DLE ở Hàn Quốc
  • Seo Ye-ji (Hán Việt: Từ Duệ Trí): Diễn viên Hàn Quốc

Điều khoản: Chính sách sử dụng