Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Champions League 2022–23 Sân vận động Olympic Atatürk ở
Istanbul sẽ tổ chức trận chung kết
| Chi tiết giải đấu |
---|
Thời gian | Vòng loại: 21 tháng 6 – 24 tháng 8 năm 2022 Vòng đấu chính: 6 tháng 9 năm 2022 – 10 tháng 6 năm 2023
|
---|
Số đội | Vòng đấu chính: 32 Tổng cộng: 78 (từ 53 hiệp hội)
|
---|
Thống kê giải đấu |
---|
Số trận đấu | 64
|
---|
Số bàn thắng | 189 (2,95 bàn/trận)
|
---|
Số khán giả | 2.942.961 (45.984 khán giả/trận)
|
---|
Vua phá lưới | Mohamed
Salah Erling
Haaland Robert Lewandowski (5 bàn mỗi cầu thủ)
|
---|
← 2021–22 2023–24 → Cập nhật thống kê tính đến ngày 12 tháng 10 năm 2022.
|
UEFA Champions League 2022–23 là mùa giải thứ 68 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 31 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành
UEFA Champions League. Trận chung kết sẽ được diễn ra tại Sân vận động Olympic
Atatürk ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân vận động này ban đầu được chỉ định để tổ chức trận chung kết UEFA Champions League 2020, nhưng trận chung kết đó
cũng như trận chung kết năm 2021 dù đã được chuyển đến sân Atatürk, đã phải dời sang địa điểm khác do đại dịch COVID-19. Đội vô địch của UEFA Champions League 2022–23
sẽ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2023-24 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Europa League 2022–23 trong trận
Siêu cúp châu Âu 2023. Real Madrid là đương kim vô địch sau khi giành
kỷ lục 14 danh hiệu ở mùa giải trước.
Phân bố đội của hiệp hội[sửa |
sửa mã nguồn]Tổng cộng có 78 đội từ 53 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2022-23 (ngoại lệ thuộc về
Liechtenstein,[Note LIE] do không tổ chức giải vô địch quốc gia và Nga,[Note RUS] quốc gia bị cấm tham dự do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022). Thứ hạng hiệp hội dựa trên
hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[1] - Các hiệp hội 1–4 có 4 đội lọt vào.
- Các hiệp hội 5–6 có 3 đội lọt vào.
- Các hiệp hội
7–15 (trừ Nga)[Note RUS] có 2 đội lọt vào.
- Các hiệp hội 16–55 (trừ Liechtenstein)[Note LIE] có 1 đội lọt vào.
- Đội vô địch của
UEFA Champions League 2021-22 và UEFA Europa League 2021-22 đều được nhận một suất tham dự bổ sung nếu họ không lọt vào UEFA Champions League 2022-23 thông qua giải vô địch quốc gia.
Thứ hạng hiệp hội[sửa |
sửa mã nguồn]Đối với UEFA Champions League 2022-23, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2021, tính đến thành tích
của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2016-17 đến 2020-21.[2] Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây: - (UEL) – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Champions League 2022-23
Hạng | Hiệp hội | Hệ số | Số đội | Ghi chú |
---|
1 | Anh
| 100.569
| 4
|
|
---|
2 | Tây Ban Nha
| 97.855
|
|
---|
3 | Ý
| 75.438
|
|
---|
4 | Đức
| 73.570
| +1 (UEL)
|
---|
5 | Pháp
| 56.081
| 3
|
|
---|
6 | Bồ Đào Nha
| 48.549
|
|
---|
7 | Hà Lan
| 39.200
| 2
|
|
---|
8 | Nga
| 38.382
| 0
| [Note RUS]
|
---|
9 | Bỉ
| 36.500
| 2
|
|
---|
10 | Áo
| 35.825
|
|
---|
11 | Scotland
| 33.375
|
|
---|
12 | Ukraina
| 33.100
|
|
---|
13 | Thổ Nhĩ Kỳ
| 30.100
|
|
---|
14 | Đan Mạch
| 27.875
|
|
---|
15 | Síp
| 27.750
|
|
---|
16 | Serbia
| 26.750
| 1
|
|
---|
17 | Cộng hòa Séc
| 26.600
|
|
---|
18 | Croatia
| 26.275
|
|
---|
19 | Thụy Sĩ
| 26.225
|
|
---|
|
Hạng | Hiệp hội | Hệ số | Số đội | Ghi chú |
---|
20 | Hy Lạp
| 26.000
| 1
|
|
---|
21 | Israel
| 24.375
|
|
---|
22 | Na Uy
| 21.000
|
|
---|
23 | Thụy Điển
| 20.500
|
|
---|
24 | Bulgaria
| 20.375
|
|
---|
25 | Romania
| 18.200
|
|
---|
26 | Azerbaijan
| 16.875
|
|
---|
27 | Kazakhstan
| 15.625
|
|
---|
28 | Hungary
| 15.500
|
|
---|
29 | Belarus
| 15.250
|
|
---|
30 | Ba Lan
| 15.125
|
|
---|
31 | Slovenia
| 14.250
|
|
---|
32 | Slovakia
| 13.625
|
|
---|
33 | Liechtenstein
| 9.000
| 0
| [Note LIE]
|
---|
34 | Litva
| 8.750
| 1
|
|
---|
35 | Luxembourg
| 8.250
|
|
---|
36 | Bosnia và Herzegovina
| 8.000
|
|
---|
37 | Cộng hòa Ireland
| 7.875
|
|
---|
|
Hạng | Hiệp hội | Hệ số | Số đội | Ghi chú |
---|
38 | Bắc Macedonia
| 7.625
| 1
|
|
---|
39 | Armenia
| 7.375
|
|
---|
40 | Latvia
| 7.375
|
|
---|
41 | Albania
| 7.250
|
|
---|
42 | Bắc Ireland
| 6.958
|
|
---|
43 | Gruzia
| 6.875
|
|
---|
44 | Phần Lan
| 6.875
|
|
---|
45 | Moldova
| 6.875
|
|
---|
46 | Malta
| 6.375
|
|
---|
47 | Quần đảo Faroe
| 6.125
|
|
---|
48 | Kosovo
| 5.833
|
|
---|
49 | Gibraltar
| 5.666
|
|
---|
50 | Montenegro
| 5.000
|
|
---|
51 | Wales
| 5.000
|
|
---|
52 | Iceland
| 4.875
|
|
---|
53 | Estonia
| 4.750
|
|
---|
54 | Andorra
| 3.331
|
|
---|
55 | San Marino
| 1.166
|
|
---|
|
Phân phối[sửa | sửa mã
nguồn]Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[3]
Danh sách tham dự cho UEFA Champions League 2022–23 | Các đội tham dự vào vòng đấu này | Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước |
---|
Vòng sơ loại (4 đội) | - 4 đội vô địch từ các hiệp hội 52–55
|
|
---|
Vòng loại thứ nhất (30 đội) | - 29 đội vô địch từ các hiệp hội 22–51 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
| - 1 đội thắng từ vòng sơ loại
|
---|
Vòng loại thứ hai (24 đội) | Nhóm các đội vô địch (20 đội) | - 5 đội vô địch từ các hiệp hội 17–21
| - 15 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
|
---|
Nhóm các đội không vô địch (4 đội) | - 4 đội á quân từ các hiệp hội 12–15
|
|
---|
Vòng loại thứ ba (20 đội) | Nhóm các đội vô địch (12 đội) | - 2 đội vô địch từ các hiệp hội 15–16
| - 10 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch)
|
---|
Nhóm các đội không vô địch (8 đội) | - 4 đội á quân từ các hiệp hội 7–11 (trừ Nga)[Note RUS]
- 2 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội 5–6
| - 2 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội không vô địch)
|
---|
Vòng play-off (12 đội) | Nhóm các đội vô địch (8 đội) | - 2 đội vô địch từ các hiệp hội 13–14
| - 6 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
|
---|
Nhóm các đội không vô địch (4 đội) |
| - 4 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội không vô địch)
|
---|
Vòng bảng (32 đội) | - Đương kim vô địch Europa League
- 11 đội vô địch từ các hiệp hội 1–12 (trừ Nga)[Note RUS]
- 6 đội á quân từ các hiệp hội 1–6
- 4 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội 1–4
- 4 đội đứng thứ tư từ các hiệp hội 1–4
| - 4 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch)
- 2 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch)
|
---|
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội) |
| - 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
- 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
|
---|
Do việc đình chỉ Nga thi đấu mùa giải châu Âu 2022–23 và vì đương kim vô địch Champions League (Real Madrid) đã giành quyền tham dự thông qua giải vô địch quốc gia, những thay đổi sau đây đối với danh sách tham dự đã được thực hiện:[4] - Các đội vô địch của hiệp hội 11 (Scotland) và 12 (Ukraina) vào vòng bảng thay vì vòng play-off (Nhóm các đội vô địch).
- Các đội vô địch của hiệp hội 13 (Thổ Nhĩ Kỳ) và 14 (Đan Mạch) vào vòng play-off thay vì vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch).
- Các đội vô địch của hiệp hội 15 (Síp) và 16
(Serbia) vào vòng loại thứ ba thay vì vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch).
- Các đội vô địch của các hiệp hội 18 (Croatia), 19 (Thụy Sĩ), 20 (Hy Lạp) và 21 (Israel) vào vòng loại thứ hai thay vì vòng loại thứ nhất (Nhóm các đội vô địch).
- Các đội á quân của các hiệp hội 10 (Áo) và 11 (Scotland) vào vòng loại thứ ba thay vì vòng loại thứ hai (Nhóm các đội không vô địch).
Các đội bóng[sửa | sửa mã
nguồn]Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu: - TH: Đương kim vô địch Champions League
- EL: Đương kim vô địch Europa League
- 1st, 2nd, 3rd, 4th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
- Abd-: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải bị hủy bỏ do hiệp hội quốc gia quyết định; tất cả các đội phải được UEFA chấp thuận
Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và và vòng
play-off được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm các đội không vô địch (LP). CC: Hệ số câu lạc bộ UEFA
2022.[5]
Các đội lọt vào cho UEFA Champions League 2022–23 Vòng đấu tham dự | Đội |
---|
Vòng bảng |
Real Madrid (1st)TH
| Eintracht Frankfurt (EL)
| Manchester City (1st)
| Liverpool (2nd)
|
---|
Chelsea (3rd)
| Tottenham Hotspur (4th)
| Barcelona (2nd)
| Atlético Madrid (3rd)
| Sevilla (4th)
| Milan (1st)
| Inter Milan (2nd)
| Napoli (3rd)
| Juventus (4th)
| Bayern Munich (1st)
| Borussia Dortmund (2nd)
| Bayer Leverkusen (3rd)
| RB Leipzig (4th)
| Paris Saint-Germain (1st)
| Marseille (2nd)
| Porto (1st)
| Sporting CP (2nd)
| Ajax (1st)
| Club Brugge (1st)
| Red Bull Salzburg (1st)
| Celtic (1st)
| Shakhtar Donetsk
(Abd-1st)[Note UKR]
|
| |
---|
Vòng play-off | CH | Trabzonspor
(1st)
| Copenhagen (1st)
|
|
---|
|
---|
Vòng loại thứ ba | CH | Apollon
Limassol (1st)
| Red Star Belgrade (1st)
|
|
---|
LP | Monaco (3rd)
| Benfica (3rd)
| PSV Eindhoven (2nd)
| Union Saint-Gilloise (2nd)
|
---|
Sturm Graz (2nd)
| Rangers (2nd)
|
| |
---|
Vòng loại thứ hai | CH | Viktoria Plzeň
(1st)
| Dinamo Zagreb (1st)
| Zürich (1st)
| Olympiacos (1st)
|
---|
Maccabi Haifa (1st)
|
| LP | Dynamo Kyiv
(Abd-2nd)[Note UKR]
| Fenerbahçe (2nd)
| Midtjylland (2nd)
| AEK Larnaca (2nd)
|
---|
|
---|
Vòng loại thứ nhất | Bodø/Glimt
(1st)
| Malmö FF (1st)
| Ludogorets Razgrad (1st)
| CFR Cluj (1st)
|
---|
Qarabağ
(1st)
| Tobol (1st)
| Ferencváros (1st)
| Shakhtyor Soligorsk (1st)
| Lech Poznań (1st)
| Maribor (1st)
| Slovan Bratislava (1st)
| Žalgiris (1st)
| F91 Dudelange (1st)
| Zrinjski
(1st)
| Shamrock Rovers (1st)
| Shkupi
(1st)
| Pyunik (1st)
| RFS (1st)
| Tirana (1st)
| Linfield
(1st)
| Dinamo Batumi (1st)
| HJK (1st)
| Sheriff Tiraspol (1st)
| Hibernians (1st)
| KÍ
(1st)
| Ballkani (1st)
| Lincoln Red Imps (1st)
| Sutjeska Nikšić (1st)
| The New Saints (1st)
|
| |
---|
Vòng sơ loại | Víkingur Reykjavík (1st)
| FCI Levadia (1st)
| Inter Club d'Escaldes (1st)
| La Fiorita (1st)
|
---|
Ghi chú - ^
Liechtenstein (LIE): Tất cả bảy đội bóng thuộc Hiệp hội bóng đá Liechtenstein (LFV) đều thi đấu ở
hệ thống giải đấu bóng đá Thụy Sĩ. Giải đấu duy nhất do LFV tổ chức là Cúp bóng đá Liechtenstein –
giải mà đội vô địch lọt vào UEFA Europa Conference League. - ^
Nga (RUS): Vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, các câu lạc bộ bóng đá và đội tuyển quốc gia Nga đã bị FIFA và UEFA đình chỉ thi đấu do
cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[6] Vào ngày 2 tháng 5 năm 2022, UEFA xác nhận rằng các câu lạc bộ Nga bị loại khỏi các giải đấu UEFA
2022–23.[4] - ^
Ukraina (UKR):
Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina 2021–22 bị hủy bỏ do cuộc tấn công của
Nga vào Ukraina 2022. Hai đội đứng đầu của giải đấu tại thời điểm hủy bỏ (Shakhtar Donetsk và Dynamo Kyiv) được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Champions League 2022–23 bởi
Hiệp hội bóng đá Ukraina.
Lịch thi đấu[sửa
| sửa mã nguồn]Lịch thi đấu của giải đấu như sau. Tất cả các trận đấu diễn ra vào Thứ Ba và Thứ Tư ngoại trừ trận chung kết vòng sơ loại. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng play-off là 18:45 và 21:00
CEST/CET.[7] Vì FIFA World Cup 2022 diễn ra ở Qatar từ ngày 21 tháng 11 đến ngày 18 tháng 12 năm 2022, nên vòng bảng bắt đầu vào tuần đầu tiên của tháng 9 năm 2022 và kết thúc vào tuần đầu tiên của tháng 11 năm 2022 để nhường chỗ
cho World Cup. Lễ bốc thăm cho vòng loại bắt đầu lúc 12:00 CEST/CET và được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ.[8] Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra ở Istanbul, Thổ Nhĩ
Kỳ.[9]
Lịch thi đấu cho UEFA Champions League 2022–23[10]Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|
Vòng loại
| Vòng sơ loại
| 7 tháng 6 năm 2022
| 21 tháng 6 năm 2022 (bán kết)
| 24 tháng 6 năm 2022 (chung kết)
| Vòng loại thứ nhất
| 14 tháng 6 năm 2022
| 5–6 tháng 7 năm 2022
| 12–13 tháng 7 năm 2022
| Vòng loại thứ hai
| 15 tháng 6 năm 2022
| 19–20 tháng 7 năm 2022
| 26–27 tháng 7 năm 2022
| Vòng loại thứ ba
| 18 tháng 7 năm 2022
| 2–3 tháng 8 năm 2022
| 9 tháng 8 năm 2022
| Play-off
| Vòng play-off
| 1 tháng 8 năm 2022
| 16–17 tháng 8 năm 2022
| 23–24 tháng 8 năm 2022
| Vòng bảng
| Lượt trận 1
| 25 tháng 8 năm 2022
| 6–7 tháng 9 năm 2022
| Lượt trận 2
| 13–14 tháng 9 năm 2022
| Lượt trận 3
| 4–5 tháng 10 năm 2022
| Lượt trận 4
| 11–12 tháng 10 năm 2022
| Lượt trận 5
| 25–26 tháng 10 năm 2022
| Lượt trận 6
| 1–2 tháng 11 năm 2022
| Vòng đấu loại trực tiếp
| Vòng 16 đội
| 7 tháng 11 năm 2022
| 14–15 & 21–22 tháng 2 năm 2023
| 7–8 & 14–15 tháng 3 năm 2023
| Tứ kết
| 17 tháng 3 năm 2023
| 11–12 tháng 4 năm 2023
| 18–19 tháng 4 năm 2023
| Bán kết
| 9–10 tháng 5 năm 2023
| 16–17 tháng 5 năm 2023
| Chung kết
| 10 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động Olympic Atatürk, Istanbul
|
Vòng loại[sửa | sửa mã
nguồn]Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có bốn đội thi đấu ở vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm
2022,[5] với hai đội hạt giống và hai đội không hạt giống ở các trận bán kết. Các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Víkingsvöllur ở
Reykjavík, Iceland nên đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu ở bán kết và cũng như là chung kết (giữa hai đội thắng của các trận bán kết mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm), là đội "nhà" vì mục đích hành chính. Đội thắng của trận chung kết vòng sơ loại đi tiếp vào vòng loại thứ nhất. Các đội thua của các trận bán kết và chung kết được chuyển qua
vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Bán kết Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|
FCI Levadia
| 1–6
| Víkingur Reykjavík
| La Fiorita
| 1–2
| Inter Club d'Escaldes
|
Chung kết Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|
Inter Club d'Escaldes
| 0–1
| Víkingur Reykjavík
|
Vòng loại thứ nhất[sửa |
sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022.[11] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5 và 6 tháng 7,
các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7 năm 2022. Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch. Đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference
League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|
Pyunik
| 2–2 (4–3 p)
| CFR Cluj
| 0–0
| 2–2 (s.h.p.)
| Maribor
| 2–0[A]
| Shakhtyor Soligorsk
| 0–0
| 2–0
| Ludogorets Razgrad
| 3–0
| Sutjeska Nikšić
| 2–0
| 1–0
| F91 Dudelange
| 3–1
| Tirana
| 1–0
| 2–1
| Tobol
| 1–5
| Ferencváros
| 0–0
| 1–5
| Malmö FF
| 6–5
| Víkingur Reykjavík
| 3–2
| 3–3
| Ballkani
| 1–2
| Žalgiris
| 1–1
| 0–1 (s.h.p.)
| HJK
| 2–2 (5–4 p)[A]
| RFS
| 1–0
| 1–2 (s.h.p.)
| Bodø/Glimt
| 4–3
| KÍ Klaksvík
| 3–0
| 1–3
| The New Saints
| 1–2
| Linfield
| 1–0
| 0–2 (s.h.p.)
| Shamrock Rovers
| 3–0
| Hibernians
| 3–0
| 0–0
| Lech Poznań
| 2–5
| Qarabağ
| 1–0
| 1–5
| Shkupi
| 3–2
| Lincoln Red Imps
| 3–0
| 0–2
| Zrinjski
| 0–1
| Sheriff Tiraspol
| 0–0
| 0–1
| Slovan Bratislava
| 2–1
| Dinamo Batumi
| 0–0
| 2–1 (s.h.p.)
|
Ghi chú - ^ a b Đội thua được bốc thăm để nhận suất đặc cách vào
vòng loại thứ ba Europa Conference League.
Vòng loại thứ
hai[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15
tháng 6 năm 2022.[12] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19 và 20 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26 và 27 tháng 7 năm 2022. Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua
vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua
vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính.
Nhóm các đội vô địch Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|
Ferencváros
| 5–3
| Slovan Bratislava
| 1–2
| 4–1
| Dinamo Zagreb
| 3–2
| Shkupi
| 2–2
| 1–0
| Qarabağ
| 5–4
| Zürich
| 3–2
| 2–2 (s.h.p.)
| HJK
| 1–7
| Viktoria Plzeň
| 1–2
| 0–5
| Linfield
| 1–8
| Bodø/Glimt
| 1–0
| 0–8
| Žalgiris
| 3–0
| Malmö FF
| 1–0
| 2–0
| Ludogorets Razgrad
| 4–2
| Shamrock Rovers
| 3–0
| 1–2
| Maribor
| 0–1
| Sheriff Tiraspol
| 0–0
| 0–1
| Maccabi Haifa
| 5–1
| Olympiacos
| 1–1
| 4–0
| Pyunik
| 4–2
| F91 Dudelange
| 0–1
| 4–1
|
Nhóm các đội không vô địch Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|
Midtjylland
| 2–2 (4–3 p)
| AEK Larnaca
| 1–1
| 1–1 (s.h.p.)
| Dynamo Kyiv
| 2–1
| Fenerbahçe
| 0–0
| 2–1 (s.h.p.)
|
Vòng loại thứ ba[sửa |
sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 và 3 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 8 năm 2022. Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ.
Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa League, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua
vòng bảng Europa League.
Nhóm các đội vô địch Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|
Maccabi Haifa
| 4–2
| Apollon Limassol
| 4–0
| 0–2
| Qarabağ
| 4–2
| Ferencváros
| 1–1
| 3–1
| Ludogorets Razgrad
| 3–6
| Dinamo Zagreb
| 1–2
| 2–4
| Sheriff Tiraspol
| 2–4
| Viktoria Plzeň
| 1–2
| 1–2
| Bodø/Glimt
| 6–1
| Žalgiris
| 5–0
| 1–1
| Red Star Belgrade
| 7–0
| Pyunik
| 5–0
| 2–0
|
Nhóm các đội không vô địch Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|
Monaco
| 3–4
| PSV Eindhoven
| 1–1
| 2–3 (s.h.p.)
| Dynamo Kyiv
| 3–1
| Sturm Graz
| 1–0
| 2–1 (s.h.p.)
| Union Saint-Gilloise
| 2–3
| Rangers
| 2–0
| 0–3
| Benfica
| 7–2
| Midtjylland
| 4–1
| 3–1
|
Vòng play-off[sửa | sửa mã
nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.[13] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 24 tháng 8 năm 2022. Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào
vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Nhóm các đội vô địch Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|
Qarabağ
| 1–2
| Viktoria Plzeň
| 0–0
| 1–2
| Bodø/Glimt
| 2–4
| Dinamo Zagreb
| 1–0
| 1–4 (s.h.p.)
| Maccabi Haifa
| 5–4
| Red Star Belgrade
| 3–2
| 2–2
| Copenhagen
| 2–1
| Trabzonspor
| 2–1
| 0–0
|
Nhóm các đội không vô địch Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|
Dynamo Kyiv
| 0–5
| Benfica
| 0–2
| 0–3
| Rangers
| 3–2
| PSV Eindhoven
| 2–2
| 1–0
|
Vòng bảng[sửa | sửa mã
nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2022.[14] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên những nguyên tắc sau: - Nhóm 1 chứa đội đương kim vô địch Champions League và Europa
League, cùng với các đội vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2021.[2] Vì đương kim vô địch Champions League,
Real Madrid, cũng là đội vô địch của Hiệp hội 2 (Tây Ban Nha), đội vô địch của Hiệp hội 7 (Hà Lan), Ajax cũng được xếp hạt giống vào Nhóm 1.
- Nhóm 2, 3 và 4 chứa các đội còn lại, được xếp hạt giống dựa trên
hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[5]
Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Eintracht Frankfurt có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng sau khi vô địch UEFA Europa League 2021-22, chính vì vậy đây là lần đầu tiên mà 5 câu lạc bộ Đức thi đấu ở vòng bảng. Tổng cộng có 15 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng. Mùa giải này là lần đầu tiên
kể từ mùa giải 1995–96 mà không có một đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ nào lọt vào vòng bảng. Đây cũng là lần đầu tiên kể từ mùa giải 2007–08 mà 2 đội bóng Scotland lọt vào vòng bảng. Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành
quyền tham dự | | NAP | LIV | AJX | RAN |
---|
1
| Napoli (Q) | 4
| 4
| 0
| 0
| 17
| 4
| +13
| 12
| Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
|
| —
| 4–1
| 4–2
| 26 Oct
|
---|
2
| Liverpool (X) | 4
| 3
| 0
| 1
| 12
| 6
| +6
| 9
|
| 1 Nov
| —
| 2–1
| 2–0
|
---|
3
| Ajax | 4
| 1
| 0
| 3
| 8
| 12
| −4
| 3
| Chuyển qua Europa League
|
| 1–6
| 26 Oct
| —
| 4–0
|
---|
4
| Rangers (Y) | 4
| 0
| 0
| 4
| 1
| 16
| −15
| 0
|
|
| 0–3
| 1–7
| 1 Nov
| —
|
---|
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 12 tháng 10 năm 2022. Nguồn: UEFA (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (X) Đảm bảo ít nhất vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League; (Y) Không thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp, nhưng vẫn có thể chuyển qua Europa League Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành
quyền tham dự | | BRU | POR |
ATM | LEV |
---|
1
| Club Brugge (Q) | 4
| 3
| 1
| 0
| 7
| 0
| +7
| 10
| Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
|
| —
| 26 Oct
| 2–0
| 1–0
|
---|
2
| Porto | 4
| 2
| 0
| 2
| 6
| 6
| 0
| 6
|
| 0–4
| —
| 1 Nov
| 2–0
|
---|
3
| Atlético Madrid | 4
| 1
| 1
| 2
| 2
| 5
| −3
| 4
| Chuyển qua Europa League
|
| 0–0
| 2–1
| —
| 26 Oct
|
---|
4
| Bayer Leverkusen | 4
| 1
| 0
| 3
| 2
| 6
| −4
| 3
|
|
| 1 Nov
| 0–3
| 2–0
| —
|
---|
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 12 tháng 10 năm 2022. Nguồn: UEFA (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định Bảng
C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành
quyền tham dự | | BAY | INT |
BAR | PLZ |
---|
1
| Bayern Munich (Q) | 4
| 4
| 0
| 0
| 13
| 2
| +11
| 12
| Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
|
| —
| 1 Nov
| 2–0
| 5–0
|
---|
2
| Inter Milan (X) | 4
| 2
| 1
| 1
| 6
| 5
| +1
| 7
|
| 0–2
| —
| 1–0
| 26 Oct
|
---|
3
| Barcelona | 4
| 1
| 1
| 2
| 8
| 7
| +1
| 4
| Chuyển qua Europa League
|
| 26 Oct
| 3–3
| —
| 5–1
|
---|
4
| Viktoria Plzeň (Y) | 4
| 0
| 0
| 4
| 3
| 16
| −13
| 0
|
|
| 2–4
| 0–2
| 1 Nov
| —
|
---|
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 12 tháng 10 năm 2022. Nguồn: UEFA (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (X) Đảm bảo ít nhất vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League; (Y) Không thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp, nhưng vẫn có thể chuyển qua Europa League Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành
quyền tham dự | | TOT | MAR | SPO | FRA |
---|
1
| Tottenham Hotspur | 4
| 2
| 1
| 1
| 5
| 4
| +1
| 7
| Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
|
| —
| 2–0
| 26 Oct
| 3–2
|
---|
2
| Marseille | 4
| 2
| 0
| 2
| 6
| 4
| +2
| 6
|
| 1 Nov
| —
| 4–1
| 0–1
|
---|
3
| Sporting CP | 4
| 2
| 0
| 2
| 6
| 6
| 0
| 6
| Chuyển qua Europa League
|
| 2–0
| 0–2
| —
| 1 Nov
|
---|
4
| Eintracht Frankfurt | 4
| 1
| 1
| 2
| 3
| 6
| −3
| 4
|
|
| 0–0
| 26 Oct
| 0–3
| —
|
---|
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 12 tháng 10 năm 2022. Nguồn: UEFA Bảng E[sửa |
sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành
quyền tham dự | | CHE | SAL | MIL | DZG |
---|
1
| Chelsea | 4
| 2
| 1
| 1
| 6
| 2
| +4
| 7
| Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
|
| —
| 1–1
| 3–0
| 2 Nov
|
---|
2
| Red Bull Salzburg | 4
| 1
| 3
| 0
| 4
| 3
| +1
| 6
|
| 25 Oct
| —
| 1–1
| 1–0
|
---|
3
| Milan | 4
| 1
| 1
| 2
| 4
| 7
| −3
| 4[a]
| Chuyển qua Europa League
|
| 0–2
| 2 Nov
| —
| 3–1
|
---|
4
| Dinamo Zagreb | 4
| 1
| 1
| 2
| 3
| 5
| −2
| 4[a]
|
|
| 1–0
| 1–1
| 25 Oct
| —
|
---|
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 11 tháng 10 năm 2022. Nguồn: UEFA Ghi chú: - ^ a
b Điểm đối đầu: Milan 3, Dinamo Zagreb 0.
Bảng F[sửa
| sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành
quyền tham dự | | RMA | RBL |
SHK | CEL |
---|
1
| Real Madrid (Q) | 4
| 3
| 1
| 0
| 8
| 2
| +6
| 10
| Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
|
| —
| 2–0
| 2–1
| 2 Nov
|
---|
2
| RB Leipzig | 4
| 2
| 0
| 2
| 6
| 7
| −1
| 6
|
| 25 Oct
| —
| 1–4
| 3–1
|
---|
3
| Shakhtar Donetsk | 4
| 1
| 2
| 1
| 7
| 5
| +2
| 5
| Chuyển qua Europa League
|
| 1–1
| 2 Nov
| —
| 1–1
|
---|
4
| Celtic (Y) | 4
| 0
| 1
| 3
| 2
| 9
| −7
| 1
|
|
| 0–3
| 0–2
| 25 Oct
| —
|
---|
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 11 tháng 10 năm 2022. Nguồn: UEFA (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (Y) Không thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp, nhưng vẫn có thể chuyển qua Europa League Bảng
G[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành
quyền tham dự | | MCI | DOR |
SEV | CPH |
---|
1
| Manchester City (Q) | 4
| 3
| 1
| 0
| 11
| 1
| +10
| 10
| Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
|
| —
| 2–1
| 2 Nov
| 5–0
|
---|
2
| Borussia Dortmund (X) | 4
| 2
| 1
| 1
| 9
| 4
| +5
| 7
|
| 25 Oct
| —
| 1–1
| 3–0
|
---|
3
| Sevilla | 4
| 0
| 2
| 2
| 2
| 9
| −7
| 2
| Chuyển qua Europa League
|
| 0–4
| 1–4
| —
| 25 Oct
|
---|
4
| Copenhagen | 4
| 0
| 2
| 2
| 0
| 8
| −8
| 2
|
|
| 0–0
| 2 Nov
| 0–0
| —
|
---|
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 11 tháng 10 năm 2022. Nguồn: UEFA (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (X) Đảm bảo ít nhất vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League Bảng
H[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành
quyền tham dự | | PAR |
BEN | JUV | MHA |
---|
1
| Paris Saint-Germain | 4
| 2
| 2
| 0
| 7
| 4
| +3
| 8[a]
| Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
|
| —
| 1–1
| 2–1
| 25 Oct
|
---|
2
| Benfica | 4
| 2
| 2
| 0
| 6
| 3
| +3
| 8[a]
|
| 1–1
| —
| 25 Oct
| 2–0
|
---|
3
| Juventus | 4
| 1
| 0
| 3
| 5
| 7
| −2
| 3[b]
| Chuyển qua Europa League
|
| 2 Nov
| 1–2
| —
| 3–1
|
---|
4
| Maccabi Haifa | 4
| 1
| 0
| 3
| 4
| 8
| −4
| 3[b]
|
|
| 1–3
| 2 Nov
| 2–0
| —
|
---|
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 11 tháng 10 năm 2022. Nguồn: UEFA Ghi chú: - ^ a
b Bằng kết quả đối đầu và hiệu số bàn thắng bại tổng thể. Số bàn thắng ghi được tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.
- ^
a b Bằng kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng bại tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa |
sửa mã nguồn]Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế
của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau: - Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng bảng hoặc cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
- Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào và các đội từ cùng bảng hoặc cùng hiệp hội có thể
được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).
Các đội lọt vào[sửa | sửa mã
nguồn]
Bảng | Đội nhất (được xếp vào nhóm hạt giống ở lễ bốc thăm vòng 16 đội) | Đội nhì (được xếp vào nhóm không hạt giống ở lễ bốc thăm vòng 16 đội) | Đội lọt vào (vị trí CXĐ) |
---|
A |
|
| Napoli
|
---|
B |
|
| Club Brugge
|
---|
C |
|
| Bayern Munich
|
---|
D |
|
|
|
---|
E |
|
|
|
---|
F |
|
| Real Madrid
|
---|
G |
|
| Manchester City
|
---|
H |
|
|
|
---|
Vòng 16 đội[sửa | sửa mã
nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 7 tháng 11 năm 2022, lúc 12:00 CET.[15] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 14, 15, 21 và 22 tháng 2, các trận lượt về được
diễn ra vào ngày 7, 8, 14 và 15 tháng 3 năm 2023. Tứ kết[sửa | sửa
mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 12:00 CET.[16] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 và 12 tháng 4, các trận lượt về
được diễn ra vào ngày 18 và 19 tháng 4 năm 2023. Bán kết[sửa | sửa
mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 12:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[16] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 và 10
tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 5 năm 2023. Chung kết[sửa |
sửa mã nguồn]Trận chung kết được diễn ra vào ngày 10 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động Olympic Atatürk ở
Istanbul. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[16] Thống
kê[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off. Tính đến
ngày 12 tháng 10 năm 2022.Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa |
sửa mã nguồn]
Hạng[17] | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng | Số phút đã chơi |
---|
1
| Erling Haaland
| Manchester City
| 5
| 204
| Mohamed Salah
| Liverpool
| 264
| Robert Lewandowski
| Barcelona
| 360
| 4
|
Giacomo Raspadori
| Napoli
| 4
| 126
| Leroy Sané
| Bayern Munich
| 292
| Kylian Mbappé
| Paris Saint-Germain
| 359
| Jude Bellingham
| Borussia Dortmund
| 360
| 8
| Piotr Zieliński
| Napoli
| 3
| 291
| Noah Okafor
| Red Bull Salzburg
| 315
| Mohammed Kudus
| Ajax
| 329
|
Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng[18] | Cầu thủ | Đội | Số pha kiến tạo | Số phút đã chơi |
---|
1
| Diogo Jota
| Liverpool
| 4
| 180
| João Cancelo
| Manchester City
| 327
| 3
| Ángel Di María
| Juventus
| 3
| 146
| Leon Goretzka
| Bayern Munich
| 202
| Khvicha Kvaratskhelia
| Napoli
| 287
| André-Frank Zambo Anguissa
| Napoli
| 319
|
Xem thêm[sửa | sửa mã
nguồn]- UEFA Europa League 2022-23
- UEFA Europa Conference League 2022-23
- Siêu cúp châu Âu 2023
Tham khảo[sửa |
sửa mã nguồn]- ^
“Regulations of the UEFA Champions League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2022. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm
2021.
- ^
a b “Association coefficients 2020/21”. UEFA.com.
Union of European Football Associations. 20 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm
2021.
- ^ “Access list 2021–24” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations.
Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm
2020.
- ^
a b “UEFA decisions for upcoming
competitions relating to the ongoing suspension of Russian national teams and clubs” (Thông cáo báo chí). Nyon: UEFA. 2 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm
2022.
- ^ a b
c “Club coefficients 2021/22”. UEFA.com. Union of European Football
Associations.
- ^ “Ukraine crisis: Fifa and Uefa suspend all Russian clubs and national teams”. BBC.co.uk. British Broadcasting Corporation. 28 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm
2022.
- ^ “Format change for 2020/21 UEFA Nations League”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2019.
Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm
2020.
- ^ “2022 European football calendar: Match and draw dates for all UEFA competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm
2022.
- ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm
2021.
- ^ “International match calendar and access list for 2022/23”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (51/2021). 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm
2021.
- ^ UEFA.com (14 tháng 6 năm 2022). “UEFA Champions League first qualifying round draw”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 6 năm
2022.
- ^ UEFA.com (15 tháng 6 năm 2022). “UEFA Champions League second qualifying round draw”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm
2022.
- ^ “UEFA Champions League play-off round draw”. UEFA.com. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm
2022.
- ^ “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 6 năm
2022.
- ^ “UEFA Champions League round of 16 draw”.
UEFA.com.
- ^
a b c
“UEFA Champions League quarter-final, semi-final and final draws”.
UEFA.com.
- ^ “UEFA Champions League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm
2022.
- ^ “UEFA Champions League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm
2022.
Liên kết
ngoài[sửa | sửa mã nguồn] |