3 năm sau nói thế nào tiếng an năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Vấn đề ngày tháng dùng khá nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cách nói, viết cơ bản về chúng bằng tiếng Anh, giúp bạn sử dụng hiệu quả, chuẩn xác hơn.

Cách đọc ngày tháng cơ bản

Bạn có thể đọc theo một trong 2 cách: "Thứ + tháng + ngày + năm" hoặc "Thứ + ngày + of + tháng + năm".

Ví dụ: Thứ Hai, ngày 3/5/2017 có hai cách đọc dưới đây:

Monday, May the third, two thousand and seventeen.

Monday, the third of May, two thousand and seventeen.

Lưu ý: Trong tiếng Anh, khi nói về ngày, chúng ta dùng thứ tự như trong bảng dưới đây:

3 năm sau nói thế nào tiếng an năm 2024

Cách viết ngày tháng cơ bản

Để viết ngày tháng, chúng ta có 2 cách:

Cách 1: Thứ + tháng + ngày + năm. Ví dụ: Tuesday, May 20th, 2017

Cách 2: Thứ + ngày + tháng + năm. Ví dụ: Tuesday, 20th May, 2017

Cách sử dụng giới từ đi kèm với ngày tháng, các mùa trong năm

Thêm cụm từ “on the lunar calendar” ở phía sau câu khi nói về ngày âm lịch. Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu).

Dùng giới từ "on" khi nói về thứ và ngày nào trong tháng. Ví dụ: On Monday, we go back to work. Hoặc People don't believe you when you say your birthday is on April 1st. (Mọi người thường không tin khi bạn nói sinh nhật của bạn vào ngày 1/4).

Dùng giới từ "in" khi nói về mùa hoặc tháng. Ví dụ: Why is it hot in summer and cold in winter? (Tại sao lại nóng vào mùa hè và lạnh vào mùa đông?). Hoặc In september, students go back to school after their summer vacation. (Vào tháng 9, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè).

Thạch Anh

IELTS Fighter là địa chỉ giảng dạy IELTS với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiều giáo viên là cựu du học sinh Anh, Mỹ, Singapore... Với phương châm “IELTS as easy as pie”, Trung tâm mong muốn mang đến môi trường học tập năng động, cam kết đầu ra bằng văn bản cho học viên với mức phí hợp lý. Tìm hiểu thêm về IELTS Fighter tại đây.

Trong giao tiếp hằng ngày, việc hỏi hay trả lời những câu hỏi về thời gian xảy ra khá thường xuyên. Vì thế nếu không biết cách diễn giải về thời gian trong tiếng Anh sẽ làm bạn cảm thấy thiếu tự tin khi giao tiếp.

Nếu bạn đang tìm những mâu câu mô tả thời gian trong tiếng Anh thì hãy đọc hết bài viết này cùng Hey English nhé!

Từ vựng về thời gian trong tiếng Anh

  • Clock /klɑːk/: Đồng hồ
  • Watch /wɒtʃ/: Đồng hồ nhỏ
  • Wristwatch /ˈrɪs(t)ˌwɒtʃ/: Đồng hồ đeo tay
  • Clock-face: Mặt đồng hồ
  • Hour-hand: Kim giờ
  • Minute-hand: Kim phút
  • Second-hand: Kim giây
  • Month /mʌnθ/: Tháng
  • Day /deɪ/ : Ngày
  • Hour /ˈaʊə(r)/: Giờ
  • Minute /ˈmɪnɪt/: Phút
  • Second /ˈsekənd/: Giây
  • Quarter /ˈkwɔːtə(r)/: Một phần tư
  • Half /hɑːf/: Một nửa
  • P.M. (pm): Buổi chiều
  • A.M. (am): Buổi sáng
  • Dawn /dɑːn/: Bình minh
  • Morning /ˈmɔːr.nɪŋ/: Buổi sáng
  • Noon /nuːn/: Buổi trưa
  • Afternoon /ˌæf.tɚˈnuːn/: Buổi chiều
  • Dusk /dʌsk/: Hoàng hôn
  • Evening /ˈiːv.nɪŋ/: Buổi tối
  • Midnight /ˈmɪd.naɪt/: Nửa đêm
  • Weekday /ˈwikˌdeɪ/: Ngày thường
  • Monday /ˈmʌn.deɪ/: Thứ hai
  • Tuesday /ˈtuːz.deɪ/: Thứ ba
  • Wednesday /ˈwenz.deɪ/: Thứ tư
  • Thursday /ˈθɝːz.deɪ/: Thứ năm
  • Friday /ˈfraɪ.deɪ/: Thứ sáu
  • Weekend /ˈwiˌkɛnd/: Cuối tuần
  • Saturday /ˈsæt̮ərˌdeɪ/: Thứ bảy
  • Sunday /ˈsʌn.deɪ/: Chủ nhật
  • Week /wiːk/: Tuần
  • January /‘dʒænjʊərɪ/: Tháng 1
  • February /‘febrʊərɪ/: Tháng 2
  • March /mɑːtʃ/: Tháng 3
  • April /‘eɪprəl/: Tháng 4
  • May /meɪ/: Tháng 5
  • June /dʒuːn/: Tháng 6
  • July /dʒu´lai/: Tháng 7
  • August /ɔː’gʌst/: Tháng 8
  • September /sep’tembə/: Tháng 9
  • October /ɒk’təʊbə/: Tháng 10
  • November /nəʊ’vembə/: Tháng 11
  • December /dɪ’sembə/: Tháng 12
  • Year /jɪr/: Năm
  • Decade /dekˈeɪd/: 10 năm (thập kỷ)
  • Century /ˈsen.tʃər.i/: 100 năm (thế kỷ)
  • Millennium /mɪˈlen.i.əm/: 1000 năm (thiên niên kỷ)

Các cụm từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

  • Half-hour = half-an-hour: Nửa tiếng (30 phút)
  • Quarter of an hour: 15 phút
  • The day before: Ngày hôm kia
  • Three days before: Ba ngày trước
  • The next day: Ngày hôm sau
  • Three days after: Ba ngày sau

Mẫu câu nói về ngày tháng và thời gian trong tiếng Anh

Các câu hỏi thời gian

  • What time is it? Mấy giờ rồi?
  • What is the time? Bây giờ là mấy giờ?

Nếu bạn muốn hỏi giờ một cách lịch sự hơn có thể hỏi như sau:

  • Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • Can you please tell me what time it is? Bạn có thể vui lòng cho tôi biết mấy giờ rồi?
  • Could you please tell me the time? Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?

Bạn có thể dùng câu sao thể hỏi về ngày:

  • What is the date today? Ngày hôm nay là ngày bao nhiêu?

Cách trả lời các câu hỏi về thời gian

  • It is five o’clock. Hiện tại là 5 giờ
  • It is nine o’clock sharp. Bây giờ là đúng 9 giờ
  • It is one a.m. Hiện tại là 1 giờ sáng
  • It is six p.m. Bây giờ là 6 giờ chiều
  • It is about 9 a.m. Bây giờ là khoảng 9 giờ sáng
  • It is almost 5 p.m. Bây giờ là sắp 5 giờ chiều
  • It has just gone 7 p.m. Bây giờ là hơn 7 giờ tối

Khi bạn muốn nói về giờ hơn có thể dùng những cách sau đây:

  • It is five minutes past two. 2 giờ 5 phút
  • It is ten minutes past two 2 giờ 10 phút
  • It is quarter past two = two fifteen
  • 2 giờ 15 phút
  • It is twenty minutes past two = two twenty
  • 2 giờ 20 phút
  • It is half past two = It is two thirty 2 giờ 30 phút

Những cách giúp bạn nói về giờ kém:

  • Quarter to four = Three forty-five 4 giờ kém 15 hoặc 3 giờ 45 phút
  • Ten minutes to three = two fifty 3 giờ kém 10 hoặc 2 giờ 50 phút
  • Five minutes to nine = eight fifty-five 9 giờ kém 5 hoặc 4 giờ 55 phút

Một số câu trả lời khác về thời gian

  • Your wristwatch is quite fast. Đồng hồ đeo tay của bạn chạy nhanh rồi.
  • My watch loses time. Đồng hồ của tôi chạy chậm.
  • I’m sorry, I don’t bring a watch with me. Tôi xin lỗi, tôi không có đêm theo đồng hồ.
  • Sorry, my phone is out of battery. Xin lỗi, điện thoại của tôi hết pin mất rồi.
  • I left my watch at home. Tôi để quên đồng hồ ở nhà rồi.
    3 năm sau nói thế nào tiếng an năm 2024

Đoạn hội thoại nói về thời gian trong tiếng Anh

Hãy luyện tập với những tình huống áp dụng các mẫu câu nói về thời gian trong tiếng Anh dưới đây để giúp bạn tự tin hơn khi nói chuyện với người nước ngoài nhé!

Hội thoại 1

Harry: I will have a test on Tuesday, March 28, 2023 so I will start to study today. (Tôi có bài kiểm tra vào thứ ba ngày 28/3/2023, vì thế tối nay tôi sẽ học bài.)

Bruno: Hey Harry, today is Tuesday, March 28, 2023. (À Harry. Hôm nay là thứ ba ngày 28/03/2023 đấy.

Harry: Really? Oh my god! (Thật hả? Ôi trời ơi!)

Hội thoại 2

Harry: Do you know what time does the Internet cafe close? (Bạn biết khi nào quán net đóng cửa không?)

Bruno: I have no idea. Maybe it closes at 10 pm. (Tôi không biết. Chắc cỡ 10 giờ đêm đóng cửa.)

Harry: What time is it now? (Vậy giờ mấy giờ rồi?)

Bruno: It is quarter to ten already. (Bây giờ là 10 giờ kém 15 rồi.)

Harry: So sad! I will go there tomorrow. (Buồn ghê! Vậy mai tôi ghé quán nét vậy.)

Hội thoại 3

Harry: Can we have lunch together this weekend? (Cuối tuần này chúng ta ăn trưa cùng nhau được không?)

Bruno: Yeah sure, Which day are you free? Saturday or Sunday? (Chắc rồi. Bạn rảnh hôm nào? Thứ bảy hay chủ nhật?)

Harry: What’s the date this Sunday? (Chủ nhật này là ngày mấy vậy?)

Bruno: It is April 2, 2023. (Chủ nhật là ngày 2/4/2023.)

Harry: Cool! See you at 11 am. (Nghe có vẻ tuyệt vời đấy! Hẹn gặp bạn lúc 11h trưa nha.)

Tổng kết

Và đó là những mẫu câu nói về thời gian trong tiếng Anh mà Hey English đã tổng hợp lại để giúp bạn có mở rộng cuộc nói chuyện hơn và cũng như tự tin hơn khi giao tiếp. Hi vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn đã có thể áp dụng ngay vào những cuộc trò chuyện trong đời sống hằng ngày. Đừng quên theo dõi Hey English để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị khác nhé.