Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một hình thức đặc biệt của công ty trách nhiệm hữu hạn. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp. Show
a/ Ưu điểm:
b/ Nhược điểm:
2/ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Công ty TNHH hai thành viên trở lên) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận (Luật Doanh nghiệp). Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là loại hình công ty TNHH mà thành viên có từ hai đến không quá 50 thành viên cùng góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn. a/ Ưu điểm:
b/ Nhược điểm:
-> Tóm lại, khi chủ doanh nghiệp lựa chọn loại hình TNHH thì:
Công ty trách nhiệm hữu hạn ( Công ty TNHH) là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. Được thành lập và tồn tại độc lập đối với chủ sở hữu của chúng. Đặc biệt trên phương diện pháp lý công ty là pháp nhân và chủ sở hữu của công ty là thế nhân có nghĩa vụ và quyền tương ứng với quyền sở hữu công ty. Công ty TNHH là gì? Hiện nay, công ty TNHH đang là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất. Theo khoản 7 Điều 4 luật doanh nghiệp 2020 thì Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai loại hình chính đó Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Bên cạnh đó không hạn chế khả năng góp vốn, người góp vốn có thể là là một cá nhân hay tổ chức. Những người góp vốn sẽ được sở hữu một phần vốn điều lệ của Công ty gọi là thành viên góp vốn. *** Đọc ngay thông tin: Con dấu công ty Những đặc điểm của công ty TNHH là gì?Dưới đây là những đặc điểm nổi bật của Công ty trách nhiệm hữu hạn mà bạn có thể tham khảo qua: Về tư cách pháp nhânCông ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân. Như vậy, công ty có tài sản độc lập, có con dấu, trụ sở riêng, có thể độc lập tham gia các quan hệ pháp luật với danh nghĩa của mình mà không phụ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu. Về vấn đề chịu trách nhiệm pháp lýThành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ khác thuộc sở hữu của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Đây là một lợi thế lớn của công ty TNHH cũng giống như công ty TNHH đại chúng. Việc các thành viên góp vốn vào công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp, tách bạch tài sản cá nhân, đảm bảo sự an toàn nhất định cho người tham gia kinh doanh. Về huy động vốnCông ty TNHH được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, thẻ tín dụng từ cá nhân hay tổ chức. Ngoài ra, công ty TNHH cũng có quyền phát hành trái phiếu. Ngoài ra, công ty cũng có thể huy động vốn dưới hình thức huy động vốn từ các chủ sở hữu và các thành viên trong công ty. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được nhận thêm thành viên góp vốn để tăng vốn cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu. Do đó, các công ty TNHH không thể phát hành nhiều loại chứng khoán dưới dạng chứng chỉ, bút toán ghi sổ, hoặc dữ liệu điện tử được phát hành như công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Về thành viên góp vốn
Cty TNHH là gì? Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH hữu hạn 2 thành viênCông ty TNHH 1 thành viên Công ty TNHH 2 thành viên Số lượng thành viên Chỉ một cá nhân hay một tổ chức tham gia góp vốn và làm chủ sở hữu Bao gồm nhiều thành viên cá nhân hay tổ chức cùng góp vốn và làm chủ sở hữu. Đặc biệt số lượng nhân viên phải trên 2 người và không được vượt quá 50 người. Vốn điều lệ tăng, giảm Công ty TNHH tăng vốn cổ phần thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn cổ phần. Lưu ý: Trường hợp tăng vốn đăng ký bằng cách huy động thêm vốn góp của người khác thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. - Công ty TNHH 2 thành viên có thể tăng vốn điều lệ trong một số trường hợp: + Cần tăng vốn góp của thành viên. +Nhận thêm vốn góp của thành viên mới. - Có thể giảm thiểu nguồn vốn bằng cách mua lại các cổ phần của các thành viên theo quy định của pháp luật tại Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2022. Quyền chuyển nhượng vốn góp Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng, định đoạt toàn bộ hoặc một phần vốn cổ phần của công ty. Thành viên công ty muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại. Các thành viên còn lại có quyền mua trong vòng 30 ngày kể từ ngày ưu đãi và sau đó, nếu các thành viên còn lại không mua thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng cho bên thứ ba theo cùng các điều khoản và điều kiện dành cho các thành viên còn lại. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên. - Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau: + Chủ tịch, Giám đốc hoặc Giám đốc điều hành công ty; + Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ có Hội đồng thành viên, chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám Đốc hoặc Tổng Giám đốc. Chịu trách nhiệm pháp lý Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. *** Xem thêm: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô Những vấn đề cần lưu ý khi thành lập công ty TNHHKhi thành lập một Công ty TNHH bạn cần lưu ý một số cách đặt tên, vốn điều lệ, nghề kinh doanh và trụ sở chính của công ty. Thế nào là công ty trách nhiệm hữu hạn? Cách đặt tên công ty
Vốn điều lệ công tyVốn điều lệ của công ty sẽ là số vốn cam kết phải góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy Đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời gian nhỏ trong quy định điều lệ. Tuy nhiên, một số ngành nghề quy định vốn tối thiểu phải góp , còn đa số các ngành kinh tế thì không cần phải góp vốn. Lựa chọn ngành nghề kinh doanhTheo quy định pháp luật của Việt Nam, ngành nghề kinh doanh có thể tự do lựa chọn và đăng ký. Tuy có một số lưu ý về ngành nghề bị cấm và ngành nghề không có điều kiện để kinh doanh. Công ty TNHH là loại hình kinh doanh gì?Công ty TNHH (Trách nghiệm hữu hạn) là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Trên phương diện pháp luật công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các nghĩa vụ và quyền tương ứng với quyền sở hữu công ty. Có bao nhiêu loại hình tổ chức kinh doanh?Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Việt Nam hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh. Tại sao nói công ty TNHH 1 thành viên là loại hình công ty phổ biến ở Việt Nam?Hiện nay việc độc lập trong kinh doanh là khá phố biến mỗi tổ chức, đơn vị hoặc các nhân có thể mở cho mình một công ty – Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là khá phổ biến hiện nay, vì loại hình này đang phát huy được những thế mạnh của mình và được nhiều tổ chức và cá nhân chọn để tổ chức kinh doanh ... Công ty TNHH 1 thành viên là như thế nào?Căn cứ vào Điều 74 thuộc Bộ luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty TNHH 1 thành viên là đơn vị do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Theo đó, chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. |