Show
1. Thí nghiệm Đặt 2 cốc chứa dung dịch BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa cân. Đặt các quả cân lên đĩa còn lại sao cho 2 bên thăng bằng. Sau đó, đổ cốc đựng dung dịch BaCl2 vào cốc đựng dung dịch Na2SO4, ta thấy xuất hiện chất kết tủa và kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng. => có phương trình hóa học xảy ra => tổng khối lượng chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng 2. Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng” Giả sử có phản ứng: A + B → C + D Định luật bảo toàn khối lượng được viết như sau : mA + mB = mC + mD VD: Cho phản ứng hóa học: Bari clorua + natri sunfat → bari sunfat + natri clorua Công thức bảo toàn khối lượng là: mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua 3. Áp dụng: Trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại Xem thêm Giải Hóa 8: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng Giải Hoá học lớp 8 trang 54 Hóa 8 Bài 15 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững được kiến thức về định luật bảo toàn khối lượng. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 2 trang 54. Việc giải bài tập Hóa học 8 bài 15 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây. a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn. Lời giải: a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: " Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng ". b) Một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn vì trong phản ứng hóa học nguyên tử được bảo toàn, không mất đi. Bài 2 trang 54 SGK Hóa 8Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g. Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng. Lời giải: Phương trình chữ của phản ứng: Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua Theo định luật bảo toàn khối lượng mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl ⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g. Bài 3 trang 54 SGK Hóa 8Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng. Lời giải: a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra là: mMg + mO2 = mMgO. b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là: mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g). Vậy khối lượng của khí oxi đã phản ứng là 6 g
2. Áp dụng
mA + mB = mC + mD
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1.(Trang 54 SGK) a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng các chất được bảo toàn. => Xem hướng dẫn giải
Câu 2.(Trang 54 SGK) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên (trang 53/ SGK), cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7g Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng. => Xem hướng dẫn giải
Câu 3.(Trang 54 SGK) Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của khí oxi phản ứng. => Xem hướng dẫn giải Nội dung quan tâm khácTrắc nghiệm hóa học 8 bài 15 : Định luật bảo toàn khối lượng (P2)
Quảng cáo
|