Giáo án toán luyện tập trang 64 lớp 3 powerpoint

Luật chơi: Học sinh trong lớp phản ứng thật nhanh trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. Bạn nào trả lời nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng.

  • Khi trừ các số có bốn chữ số, ta phải làm thế nào? Lưu ý điều gì?
  • Trước khi tính, ta lưu ý điều gì? Trừ theo thứ tự nào? a
  • Khi trừ các số có bốn chữ số, ta đặt tính rồi tính.
  • Cần lưu ý:
  • Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau;
  • Quan sát xem đây là phép trừ có nhớ không.
  • Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

BÀI 64: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

NỘI DUNG BÀI HỌC

Phép trừ trong phạm vi 100 000

Luyện tập

Tiết 1: Phép trừ trong phạm vi 100 000

Khám phá

Muốn biết số dân của phường Việt hơn số dân của phường Mai ở là bao nhiêu, ta làm phép tính gì?

Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính cộng: 12 547 + 23 628 = ?

Ta có thể thực hiện phép trừ này như thế nào?

Đặt tính tương tự như phép cộng hai số có bốn chữ số.

  • 5 không trừ được 7, lấy 15 trừ 7 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
  • 8 trừ 1 bằng 7; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1.
  • 2 không trừ được 9, lấy 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 nhớ 1.
  • 3 trừ 1 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0, viết 0.
  • 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.

Luyện tập

Bài tập 1: Tính

84 758 – 43 265 = 41 493

79 363 – 5 819 = 73 544

34 635 – 927 = 33 708

Bài tập 2: Đặt rồi tính

97 358 – 89 263

56 492 – 56

75 046 – 32 638

16 519 – 8 245

Bài tập 3: Tính nhẩm (theo mẫu)

Mẫu: 13 000 – 6 000 = ?

Nhẩm: 13 nghìn - 6 nghìn = 7 nghìn

13 000 – 6 000 = 7 000

  1. 15 000 – 7 000 b. 12 000 – 5 000
  2. 17 000 – 8 000

Bài giải:

  1. 15 nghìn - 7 nghìn = 8 nghìn.

15 000 – 7 000 = 8 000

  1. 12 nghìn - 5 nghìn = 7 nghìn.

12 000 – 5 000 = 7 000

  1. 17 nghìn - 8 nghìn = 9 nghìn

17 000 – 8 000 = 9 000

Bài tập 4: Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 24 500 xe ô tô. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 600 xe ô tô, tháng 2 nhà máy bán đi 9 500 xe ô tô. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi?

Gợi ý:

Cách 1: Tính số ô tô còn lại sau tháng 1, rồi tính số ô tô còn lại sau tháng 2

Cách 2: Tính số ô tô đã bán đi trong tháng 1 và tháng 2, rồi tính số ô tô còn lại.

Tóm tắt

Có: 24 500 xe ô tô.

Tháng 1: 10 600 xe ô tô.

Tháng 2: 9 500 xe ô tô.

Còn lại: .?. xe ô tô.

Bài giải

Cách 1:

Sau tháng 1, nhà máy còn lại số ô tô đồ chơi là:

24 500 – 10 600 = 13 900 (xe)

Nhà máy còn lại số xe ô tô đồ chơi là:

13 900 – 9 500 = 4 400 (xe)

Đáp số: 4 400 xe ô tô đồ chơi.

Cách 2:

Hai tháng đầu bán được số xe ô tô là:

10 600 + 9 500 = 20 100 (xe ô tô)

Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là:

24 500 – 20 100 = 4 400 (xe ô tô)

Đáp số: 4 400 xe ô tô.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

  1. Lớp 4
  2. Tiếng việt


Bộ bài giảng điện tử Tiếng việt lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint Tiếng việt lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Phiên bản 2) bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm. Bộ bài giảng được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Giáo án toán luyện tập trang 64 lớp 3 powerpoint

Trọng Bình

Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Giáo án toán luyện tập trang 64 lớp 3 powerpoint

Duy Trần

Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC! KHỞI ĐỘNG Chia sẻ cùng bạn những hoạt động thường được tổ chức vào dịp tết Nguyên đán ở trường hoặc nơi em sống. BÀI 7. CHỢ TẾT NỘI DUNG BÀI HỌC 01 02 03 Luyện đọc Luyện đọc hiểu Luyện đọc lại thành tiếng