Hoa tiêu tiếng Anh là gì


hoa tiêu

* noun - pilot; navigator


hoa tiêu

guide ; navigator ; observer ; skipper ; the crow ; the navigator ; saltpeter ;

hoa tiêu

guide ; navigator ; observer ; saltpeter ; skipper ; the crow ; the navigator ;

English Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Vietnamese Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Đây là việt phiên dịch tiếng anh. Bạn có thể sử dụng nó miễn phí. Hãy đánh dấu chúng tôi:
Tweet

Hoa tiêu hàng hải (tiếng Anh: Marine Pilot) là người cố vấn cho thuyền trưởng điều khiển tàu phù hợp với điều kiện hàng hải.

  • 03-01-2020Hoa tiêu đường thủy nội địa (Inland Waterway Pilot) là ai?
  • 03-01-2020Phương tiện thủy nội địa (Inland Waterway Vehicle) là gì?
  • 02-01-2020Đoàn lai là gì? Qui định về tín hiệu trên các loại đoàn lai

Hoa tiêu tiếng Anh là gì

Hoa tiêu hàng hải (Marine Pilot) (Ảnh: Tạp chí Giao thông Vận tải)

Hoa tiêu hàng hải (Marine Pilot)

Hoa tiêu hàng hải - danh từ, trong tiếng Anh được gọi làMarine Pilothoặc Maritime Pilot.

Hoa tiêu hàng hải là người cố vấn cho thuyền trưởng điều khiển tàu phù hợp với điều kiện hàng hải ở khu vực dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải. Việc sử dụng hoa tiêu hàng hải không miễn trách nhiệm chỉ huy tàu của thuyền trưởng.

Qui định về hoa tiêu hàng hải

Chế độ hoa tiêu hàng hải tại Việt Nam

1. Việc sử dụng hoa tiêu hàng hải tại Việt Nam nhằm bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường; góp phần bảo vệ chủ quyền, thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia.

2. Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài khi hoạt động trong vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam phải sử dụng hoa tiêu hàng hải Việt Nam dẫn tàu và trả chi phí dịch vụ hoa tiêu.

3. Các trường hợp không bắt buộc phải sử dụng dịch vụ hoa tiêu hàng hải:

a) Vùng hoa tiêu hàng hải không bắt buộc;

b) Tàu thuyền Việt Nam chở hành khách, chở dầu, khí hóa lỏng, xô hóa chất dưới 1.000 GT; các loại tàu thuyền khác của Việt Nam dưới 2.000 GT;

c) Tàu thuyền nước ngoài dưới 100 GT;

d) Tàu thuyền có thuyền trưởng là công dân Việt Nam đã được cấp giấy chứng nhận chuyên môn hoa tiêu hàng hải, giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải phù hợp với loại tàu thuyền và vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc mà tàu thuyền hoạt động được phép tự dẫn tàu.

4. Thuyền trưởng của tàu thuyền theoqui định có thể yêu cầu hoa tiêu dẫn tàu nếu thấy cần thiết.

Điều kiện hành nghề của hoa tiêu hàng hải

1. Là công dân Việt Nam.

2. Đủ tiêu chuẩn sức khỏe.

3. Có chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải.

4. Chỉ được phép dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải phù hợp với giấy chứng nhận vùng hoa tiêu hàng hải được cấp.

5. Chịu sự quản của một tổ chức hoa tiêu hàng hải.

Điều kiện hành nghề của hoa tiêu hàng hải

1. Là công dân Việt Nam.

2. Đủ tiêu chuẩn sức khỏe.

3. Có chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải.

4. Chỉ được phép dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải phù hợp với giấy chứng nhận vùng hoa tiêu hàng hải được cấp.

5. Chịu sự quản của một tổ chức hoa tiêu hàng hải.

Nghĩa vụ của thuyền trưởng và chủ tàu khi sử dụng hoa tiêu hàng hải

1. Thuyền trưởng có nghĩa vụ thông báo chính xác cho hoa tiêu hàng hải tính năng và đặc điểm riêng của tàu; bảo đảm an toàn cho hoa tiêu hàng hải khi lên và rời tàu; cung cấp cho hoa tiêu hàng hải các tiện nghi làm việc, phục vụ sinh hoạt trong suốt thời gian hoa tiêu hàng hải ở trên tàu.

2. Trường hợp xảy ra tổn thất do lỗi dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải thì chủ tàu phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất đó như đối với tổn thất xảy ra do lỗi của thuyền viên.

3. Trường hợp vì do bảo đảm an toàn, hoa tiêu hàng hải không thể rời tàu sau khi kết thúc nhiệm vụ thì thuyền trưởng phải ghé vào cảng gần nhất để hoa tiêu hàng hải rời tàu. Chủ tàu hoặc người khai thác tàu có trách nhiệm thu xếp đưa hoa tiêu hàng hải trở về nơi đã tiếp nhận và thanh toán chi phí liên quan. (Theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015)

Hoa tiêu tiếng Anh là gì
Hoa tiêu đường thủy nội địa (Inland Waterway Pilot) là ai?

03-01-2020 Phương tiện thủy nội địa (Inland Waterway Vehicle) là gì?

02-01-2020 Đoàn lai là gì? Qui định về tín hiệu trên các loại đoàn lai

1. Hoa tiêu trưởng!

Chief of the Boat.

2. Hoa tiêu của bố.

My navigator.

3. Nó hoa tiêu chủ yếu bằng GPS và hoa tiêu quán tính độ chính xác cao.

It navigates primarily by GPS and high-accuracy inertial navigation.

4. Ngoại trừ Bavenod, hoa tiêu

Except for Bavenod, the navigator.

5. Hoa tiêu cái gì chứ.

Navigation my butt.

6. Chỉ huy, Hoa tiêu, Liên lạc.

Ops, Navigation, Comm.

7. Hoa tiêu sẵn sàng, thưa Thuyền trưởng.

Helm ready, Captain.

8. Có lẽ Độc nhìn thấy hoa tiêu.

Maybe Poison spotted the spotter.

9. Người là hoa tiêu dẫn ta đến Severak.

You serve as our guide to Severak.

10. Hoa tiêu, tôi lấy được phần thưởng rồi.

Observer, I've got the prize.

11. Nhưng hơn hết ta nên có hoa tiêu.

But we would do better to have a guide.

12. Chúng ta có động cơ và hoa tiêu chứ?

Do we have engines and navigation?

13. Lễ đăng quang xa hoa tiêu tốn 22 triệu USD.

"Los goles de Zárate valen 22 millones de dólares" .

14. Mk XVI Phiên bản huấn luyện hoa tiêu; không chế tạo.

Mk XVI Navigation trainer; never built.

15. Tôi rất tự hào khi được làm hoa tiêu cho ngài.

It's an honor to navigate for you, sir.

16. Các bạn sẽ luân phiên lái và làm hoa tiêu cho nhau.

You will become a pilot and co-pilot.

17. Tôi cho hoa tiêu đứng canh cách đây tận 4 cây số.

I've got a spotter set up about four kilometers away.

18. B-34B B-34A hoán cải thành máy bay huấn luyện hoa tiêu.

B-34B B-34As converted as navigation trainers.

19. Anton Yelchin vai Ensign Pavel Chekov, hoa tiêu và người thay thế Scott.

Anton Yelchin as Ensign Pavel Chekov, navigator and Scott's temporary replacement as chief engineer.

20. Vậy đây là phần thưởng khi ta có một tay hoa tiêu gian dối.

'Tis our reward for taking a swindler as our guide.

21. Trước thời gian này, Pharos chỉ có tác dụng làm vật thể hoa tiêu.

So far only Shion has used this type of magic.

22. Thiết lập hải đồ hoa tiêu mới phải mất hàng tháng hoặc hàng năm.

Compiling new navigational charts may take months or years.

23. Hoa tiêu, đặt dự phòng một đường bay hình nón tới trung tâm đám mây.

Navigator, lay in a conic section flight path to the cloud center.

24. Doug kể là cô ấy đã lăng nhăng với thằng hoa tiêu, hay đại loại như thế.

Doug told me she had sex with a pilot or something like that.

25. Khi biết vận tốc, hoa tiêu có thể tính được một ngày con tàu đi bao xa.

Knowing his speed, the navigator could calculate the distance his ship had traveled in a day.

26. Lúc chưa có la bàn, các hoa tiêu đi biển dựa vào mặt trời và các ngôi sao.

Without compasses, pilots navigated by the sun and the stars.

27. Những hoa tiêu giàu kinh nghiệm đi trên Ấn Độ Dương biết cần phải xem lịch và la bàn.

Shrewd navigators on the Indian Ocean learned to check the calendar as well as the compass.

28. Trong cuộc hành trình, bà gặp một viên hoa tiêu cao ráo có đôi mắt huyền tên là Frederick Granger Williams.

On the voyage she met the tall, dark-eyed pilot of the ship, Frederick Granger Williams.

29. Vào năm 1970, nó tham gia Ngày Hải quân Portsmouth khi đang hoạt động như tàu huấn luyện hoa tiêu hải quân.

In 1970 she was present at Portsmouth Navy Days; at the time she was the Navy's Navigational Training Ship.

30. USB - Máy bay huấn luyện kép với người hướng dẫn ngồi bên trong một buồng lái mở trong mũi thay thế hoa tiêu.

USB – dual control trainer, with the instructor sitting in an open cockpit in the nose replacing the navigator.

31. Chúng tôi sử dụng khoảng 25 nhân sự, hoa tiêu, quản lý, thủy thủ, dự báo thời tiết, nhân viên y tế, chuyên viên về cá mập.

We've got about 25 people, navigators, managers, boat crew, weather routers, medical people, shark experts, you name it.

32. Sáu chiếc B-26 do hai phi công hợp đồng của CIA và bốn phi công khác cùng sáu hoa tiêu từ Lữ đoàn không quân 2506 điều khiển.

The six B-26s were piloted by two CIA contract pilots plus four pilots and six navigators from Brigade 2506 air force.

33. Tàu tuần dương bọc thép Yorck rời Jade mà không được phép, và trên đường đi Wilhelmshaven đã phạm sai lầm trong hoa tiêu, đưa vào một bãi mìn Đức.

The armored cruiser Yorck left the Jade without permission, and while en route to Wilhelmshaven made a navigational error that led the ship into one of the German minefields.

34. Cha mẹ đóng vai trò người hoa tiêu khi họ cố gắng hướng dẫn bạn vượt qua những hoàn cảnh khó khăn nhất trong giai đoạn này của cuộc sống.

And your parents have a role similar to that of a ship’s pilot as they try to guide you through some of the most difficult situations you will ever have to face in life.

35. Buồng lái Tu-22 đặt phi công phía trước, hơi chếch phía trái, sĩ quan vũ khí ngồi phía sau và hoa tiêu ở thấp phía dưới, bên trong thân.

The Tu-22's cockpit placed the pilot forward, offset slightly to the left, with the weapons officer behind and the navigator below, within the fuselage, sitting on downwards-firing ejector seats.

36. Hoa tiêu máy bay người Druze đầu tiên hoàn thành khoá huấn luyện của mình năm 2005; căn cước của anh được bảo mật như với tất cả các phi công của không quân.

The first Druze aircraft navigator completed his training course in 2005; like all air force pilots, his identity is not disclosed.

37. Từ năm 1961 đến năm 1962, ông trở thành sĩ quan huấn luyện về hoa tiêu và kỹ thuật hàng hải cho trung tâm huấn luyện của Bộ tư lệnh Hải quân Nhân dân Đức.

From 1961-62 he was a senior officer for navigation and for engineering in the Volksmarine's training command.

38. Ý kiến chuyên môn quý báu của người hoa tiêu là hình ảnh cho sự giúp đỡ đáng giá mà người tín đồ Đấng Christ trẻ có thể nhờ đến để định hướng trong cuộc đời đầy sóng gió.

The invaluable expertise of the pilot illustrates the priceless help available to Christian youths who have to chart a course through the difficult waters of life.

39. Không may do một sai lầm của hoa tiêu dẫn đường, cả đội hình bẻ lái sang phía Đông lúc khoảng 21 giờ 00, không ý thức được mối nguy hiểm chực chờ phía sau làn sương mù dày đặc phía trước họ.

Unfortunately, through an error in navigation, the column swung east at about 2100, unaware of the danger that lurked in the fog dead ahead of them.

40. Tảng đá này đã được biết đến và được đánh dấu trên hải trình của con tàu, nhưng khi vị hoa tiêu của con tàu vạch lộ trình trên hải đồ, bút chì của ông đã che khuất đúng ngay chướng ngại vật trên lộ trình.

The rock was well known and marked on the ship's charts, but when the navigator had drawn the ship's passage onto the map, his pencil mark had obscured the obstacle directly in the ship's path.

41. Chúng có một máy đo tầm xa bố trí trên cầu tàu hoa tiêu, một phòng điều khiển hỏa lực bộc lộ, và được trang bị tháp pháo “Kiểu A” chỉ có thể nâng hai nòng pháo cùng một lúc và góc nâng tối đa chỉ đạt 40°.

They had a rangefinder on the compass bridge and an exposed gun-fire control room, and were equipped with a “Type A” gun turret that elevated both of its barrels at the same time and only to 40 degrees.

42. Các nỗ lực và nguyên tắc khoa học khác được đặt theo tên Galileo gồm tàu vũ trụ Galileo, tàu vũ trụ đầu tiên đi vào quỹ đạo quanh Sao Mộc, hệ thống vệ tinh hoa tiêu toàn cầu Galileo đã được đề xuất, sự biến đổi giữa các hệ thống quán tính trong cơ học cổ điển bao hàm sự biến đổi Galileo và Gal là một đơn vị của gia tốc không thuộc hệ SI.

Other scientific endeavours and principles are named after Galileo including the Galileo spacecraft, the first spacecraft to enter orbit around Jupiter, the proposed Galileo global satellite navigation system, the transformation between inertial systems in classical mechanics denoted Galilean transformation and the Gal (unit), sometimes known as the Galileo, which is a non-SI unit of acceleration.