- Quyết định số 499-QĐ/ĐC về việc ban hành quy định mẫu sổ địa chính; sổ mục kê đất, sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sổ theo dõi biến động đất đai ban hành quy định mẫu sổ địa chính; sổ mục kê đất; sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sổ theo dõi biến động đất đai ngày 27/7/1995; - Luật Đất đai ngày 14/7/1993; - Nghị định số 34/CP ngày 23/4/1994. Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời vấn đề này như sau: Theo quy định tại Quyết định số 56-ĐKTK ngày 5/11/1981 của Tổng cục Quản lý ruộng đất ban hành bản quy định về thủ tục đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước thì loại ruộng đất ghi trong sổ đăng ký ruộng đất và sổ mục kê thể hiện bằng ký hiệu theo quy định tại bản tổng hợp thống kê ruộng đất. Loại đất có ký hiệu chữ "T" của bản tổng hợp thống kê ruộng đất ban hành kèm theo Quyết định số 56-ĐKTK được xác định là "Đất khu vực thổ cư" - là đất xây dựng trong các khu dân cư thành thị và nông thôn, trừ thổ canh, ao hồ, đường đi lại trong thôn xóm đã đo đạc tách ra; bao gồm: Đất ở và đất xây dựng các công trình phục vụ lợi ích toàn dân trong các lĩnh vực văn hóa, y tế giáo dục, thể dục thể thao, nghỉ mát, du lịch; các trụ sở cơ quan, đoàn thể, tôn giáo, những kho tàng, cơ sở nông lâm nghiệp như chuồng trại chăn nuôi, trạm sửa chữa... Từ ngày 12/10/1989, biểu thống kê diện tích đất đai được quy định lại theo Quyết định số 237/QĐ-LB ngày 3/8/1989 của Liên Tổng cục Quản lý ruộng đất và Tổng cục Thống kê; trong đó, loại "Đất khu vực thổ cư" trước đây đã được quy định tách thành các loại "Đất khu dân cư" (gồm đất ở thành thị và đất ở nông thôn) và "Đất chuyên dùng" (bao gồm đất xây dựng, đất đường giao thông, đất thủy lợi...) được quy định mã ký hiệu phục vụ thống kê, kiểm kê đất. Đến ngày 26/8/1993, Tổng cục Quản lý ruộng đất ban hành Công văn số 547/ĐC chỉ đạo áp dụng tạm thời quy định thành lập bản đồ địa chính và đến ngày 27/7/1995, Tổng cục Địa chính ban hành Quyết định số 499-QĐ/ĐC quy định mẫu sổ địa chính, sổ mục kê đất, sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai; trong đó, quy định loại đất với "mục đích để ở" ký hiệu bằng chữ "T", đất xây dựng từng loại công trình có ký hiệu riêng. Việc xác định loại đất có ký hiệu chữ "T" được thực hiện theo các quy định nêu trên. Tuy nhiên, để xác định cụ thể diện tích đất ở trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1993 thì phải căn cứ vào thực tế triển khai cụ thể quy định của pháp luật qua từng giai đoạn để xác định diện tích đất ở trên Giấy chứng nhận đã cấp. Đối với các văn bản mà ông Thái hỏi, gồm Quyết định số 499-QĐ/ĐC quy định mẫu sổ địa chính, sổ mục kê đất, sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai; Luật Đất đai ngày 14/7/1993; Nghị định số 34/CP ngày 23/4/1994 đã hết hiệu lực. Đối với từng loại đất khác nhau se có những ký hiệu đất riêng biệt. Tuy nhiên, đối với những người không làm việc trong ngành địa chính, đất đai thì để có thể hiểu được hết các ký hiệu là tương đối khó. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan nhằm trả lời cho câu hỏi: Ký hiệu đất đm là gì? Ký hiệu đất đm là gì?Ký hiệu đất đm là ký hiệu đất trồng cây hàng năm. – Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoặc không quá một năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất đỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi, bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăm nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. – Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: + Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. + Đất trồng cây hàng năm sẽ bao gồm các loại đất trồng lúa (gồm có đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương), đất trồng cây hàng năm khác (bao gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác). Do đó, có thể hiểu đất trồng cây hàng năm gồm các loại đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương. Căn cứ xác định loại đấtTheo quy định Luật Đất đai, việc xác định loại đất sẽ được căn cứ theo một trong các điểm sau đây: – Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này. – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. – Đối với những trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ. – Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này. Phân loại đấtCăn cứ theo quy định tại Điều 10 – Luật Đất đai năm 2013, quy định về phân loại đất, cụ thể: – Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: + Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. + Đất trồng cây lâu năm. + Đất rừng sản xuất. + Đất rừng phòng hộ. + Đất rừng đặc dụng. + Đất nuôi trông thủy sản. + Đất làm muối. + Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. – Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: + Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. + Đất xây dựng trụ sở cơ quan. + Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. + Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác. + Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. + Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác. + Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng. + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng. + Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xay dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. – Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Ký hiệu các loại đấtCăn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau: TT Loại đất Mã TT Loại đất Mã I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 15 Đất khu công nghiệp SKK 1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 16 Đất khu chế xuất SKT 2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 17 Đất cụm công nghiệp SKN 3 Đất lúa nương LUN 18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 19 Đất thương mại, dịch vụ TMD 5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 6 Đất trồng cây lâu năm CLN 21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 7 Đất rừng sản xuất RSX 22 Đất giao thông DGT 8 Đất rừng phòng hộ RPH 23 Đất thủy lợi DTL 9 Đất rừng đặc dụng RDD 24 Đất công trình năng lượng DNL 10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 11 Đất làm muối LMU 26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 12 Đất nông nghiệp khác NKH 27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 28 Đất chợ DCH 1 Đất ở tại nông thôn ONT 29 Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT 2 Đất ở tại đô thị ODT 30 Đất danh lam thắng cảnh DDL 3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 32 Đất công trình công cộng khác DCK 5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 33 Đất cơ sở tôn giáo TON 6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 38 Đất phi nông nghiệp khác PNK 11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 13 Đất quốc phòng CQP 2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 14 Đất an ninh CAN 3 Núi đá không có rừng cây NCS 15 Đất khu công nghiệp SKK Như vậy, Ký hiệu đất đm là gì? Đã được trả lời chi tiết trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã trình bày một số nội dung liên quan đến phân loại đất hiện nay. Chúng tôi mong rằng với những nội dung trong bài viết sẽ giúp ích được tới Quý bạn đọc. |