Bạn có biết nhiệt độ nóng chảy của kim loại sắt là gì không? Và cả cách tra ra sao nữa. Nếu chưa biết hay chưa hiểu rõ thì có thể xem thêm thông tin ở bài viết này nhé. Bên cạnh đó là những tin thú vị đang chờ đón bạn, bắt đầu thôi nào. Show
Việc nắm rõ nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nói chung và nhiệt độ nóng chảy của kim loại sắt nói riêng có vai trò rất quan trọng trong xây dựng hay những công việc có sử dụng đến sắt. Để có thể hiểu hơn về nhiệt độ nóng này của chúng, cùng Sắt Thép Lộc Hiếu Phát khám phá nhé. - Tham khảo thêm tin tức liên quan: Tìm hiểu nhiệt độ nóng chảy của kim loạiKim loại như sắt thép, nhôm là những vật liệu quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, như nhôm, sắt,.. thường xuyên tiếp xúc với môi trường, do đó cần biết về nhiệt độ nóng chảy của chúng nhằm áp dụng 1 cách hợp lý nhất. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại là gì?Nhiệt độ nóng chảy hay nhiệt độ hóa lỏng của kim loại là nhiệt độ mà tại đó quá trình nóng chảy của kim loại diễn ra. Lúc này kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Trong đó, quá trình chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng được gọi là điểm đông đặc hay nhiệt độ đông đặc. Tại thời điểm nóng chảy này, sự gia tăng nhiệt độ sẽ dừng lại cho đến khi toàn bộ kim loại hóa lỏng hoàn toàn. Mỗi kim loại có 1 nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Ứng dụngBiết được nhiệt độ nóng chảy của kim loại sẽ giúp cho những nhà nghiên cứu dễ dàng xác định loại kim loại (mỗi kim loại có 1 nhiệt độ nóng chảy riêng) Bên cạnh đó, việc nhận biết nhiệt độ nóng chảy của kim loại sắt, nhôm, chì, đồng,... có thể giúp ứng dụng và nhiều ngành công nghiệp chế tạo, gia công cơ khí hay đúc kim loại, hay phục vụ trong y tế, nghiên cứu. - Xem thêm: Giá sắt thép Sắt là một kim loại phổ biến nhất nhì hiện nay. Theo thời gian, vai trò của sắt càng được khẳng định, đóng vai trò quan trọng và xuất hiện ở hầu khắp mọi nơi, trong mọi ngành nghề, lĩnh vực. + Đối với sức khỏe và y tế nói chung, sắt là chất không thể thiếu đối với cơ thể. Ở nhiệt độ 1538 độ C, sắt bắt đầu nóng chảy và khi đạt đến 2862 độ C cho cho ra sắt tinh khiết. + Đối với những loại sắt có pha lẫn tạp chất thì nhiệt độ nóng chất sẽ có sự thay đổi tùy theo tỷ lệ thành phần của tạp chất có trong sắt. Một số ứng dụng của việc làm nóng chảy sắt+ Sắt nóng chảy kết hợp với carbon 17% dùng để luyện gang, sản phẩm mang đặc tính cứng, độ bền khá cao, giá cả cùng khá mềm. + Sắt nóng chảy kết hợp với crom tạo ra thép không gỉ (inox) có độ chống ăn mòn khá cao, tuổi thọ dài, bền trường ảnh hưởng từ môi trường xung quanh. + Đồng thời, biết được nhiệt độ nóng chảy của kim loại thép giúp những chế tạo dễ dàng tạo kiểu cho các sản phẩm, máy móc, linh kiện đạt độ chính xác cao nhất hay dùng để gia công,... Bảng tra nhiệt độ nóng chảy của sắtThông thường, bảng tra nhiệt độ được in trên bao bì của sản phẩm, tuy nhiên nếu bạn không biết nhiệt độ nóng chảy của sắt tinh khiết và các loại hợp kim kết hợp giữa sắt và những tạp chất khác thì có thể tham khảo tại website của chúng tôi, thông tin được cung cấp chi tiết, dễ hiểu, dễ tra. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn gặp khó khăn thì có thể trực tiếp liên hệ với nhân viên công ty để được hỗ trợ và hướng dẫn nhé. Ngoài ra, chúng tôi có cung cấp đa dạng các loại sắt thép, kim loại, vật liệu xây dựng, nếu có nhu cầu hãy cứ liên hệ với chúng tôi nhé. Hy vọng những thông tin về nhiệt độ nóng chảy của kim loại sắt cũng như ứng dụng của việc làm nóng chảy kim loại trên có thể giúp bạn hiểu hơn về chủ đề này, có thêm những kiến thức bổ ích. Xin cảm ơn đã theo dõi bài viết, mọi thắc mắc xin gửi về: THÔNG TIN LIÊN HỆ + Điện thoại: 0938 337 999 (Mr Hiếu) + Địa chỉ: 55 Trần Nhật Duật, P. Tân Định, Q.1, TP.HCM + Email: Tác giả: Mr.NN
Trong ngành công nghiệp sản xuất kim loại và các hợp chất kim loại, “nhiệt độ nóng chảy” là từ khóa vô cùng quan trọng. Biết được độ nóng chảy của các vật liệu giúp cho quy trình vận hành và chế tạo đạt hiệu suất cao. Hãy cùng Inox Đại Dương tìm hiểu nhiệt độ nóng chảy của những kim loại phổ biến nhất hiện nay. Nhiệt độ nóng chảy là gì?Nhiệt độ nóng chảy là định nghĩa khi một kim loại đạt đến ngưỡng nhiệt độ này sẽ bắt đầu biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng. Quá trình này còn gọi là quá trình hóa lỏng của kim loại. Nhiệt độ nóng chảy còn được gọi là nhiệt độ hóa lỏng hay điểm nóng chảy. Ngành kim khí, đặc biệt là ngành đúc kim loại và luyện kim là những ngành sử dụng quá trình hóa lỏng kim loại nhiều nhất. Nhiệt độ nóng chảy của những kim loại phổ biếnHiện nay, có những kim loại, hợp kim phổ biến nhất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực phục vụ cho đời sống như sắt thép, thép không gỉ (inox), nhôm, đồng, vàng, bạc. Vậy độ nóng chảy của chúng là bao nhiêu và sự liên quan của độ nóng chảy đến những đặc tính khác của chúng như thế nào? Độ nóng chảy của inoxThép không gỉ hay còn gọi là inox, được sử dụng rất nhiều trong đời sống từ các ngành công nghiệp nặng, nhẹ, dân dụng hay ngành chuyên biệt. Inox có nhiều loại, mác bởi sự tham gia về tỉ lệ thành phần hóa học khác nhau. Mang những đặc trưng vượt trội hay kém hơn ở một số điểm. Vì thế, chúng cũng có điểm nóng chảy khác nhau. Trong đó:
Vì chúng là hợp kim nên trong thành phần của các loại inox có thể có những biến thể dù rất nhỏ. Nhưng cũng gây ra sự chênh lệch trong nhiệt độ nóng chảy. Ví dụ, với inox 304, chúng có thể chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng ở nhiệt độ từ 1400-1450°C mà không nhất thiết phải là một con số cố định nào. Ở nhiệt độ càng gần với điểm nóng chảy, inox càng giảm đi những đặc tính vốn có như độ bền, phá vỡ cấu trúc màng oxit giúp chống gỉ sét. Cụ thể, ở nhiệt độ bình thường, inox giữ được độ bền kéo toàn vẹn. Nhưng ở nhiệt độ cực cao, gần nóng chảy, inox giảm đi gần như ½ sức bền. Giữ được tải trọng chỉ bằng ½ so với ban đầu. Ngoài ra, ở nhiệt độ càng cao, tính uốn cong inox càng dễ. Người ta ứng dụng việc này trong gia công tạo hình inox, phục vụ cho những sản phẩm khác nhau.
Độ nóng chảy của sắt, thépSắt (Fe) là kim loại được sử dụng nhiều nhất trên Thế giới, chiếm đến 95% tổng lượng kim loại được sản xuất hằng năm. Tuy nhiên, sắt nguyên chất có tính mềm. Và khi thêm vào thành phần carbon với tỉ lệ từ 0,002% đến 2,1% sẽ tạo ra hợp kim thép, có độ cứng, tính dẻo và khả năng chịu lực vượt trội. Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1811 K (1538°C, 2800°F) còn của thép là 1370°C (2500° F) Sắt, thép được ứng dụng nhiều trong ngành sản xuất cơ khí, công nghiệp ô tô, đóng tàu, xây dựng công trình, sắt mỹ thuật… Độ nóng chảy của nhômNhôm có trọng lượng nhẹ, tính mềm dễ gia công tạo hình, được ứng dụng cũng khá rộng rãi điển hình là ngành cơ khí chế tạo và nhôm kính. Những sản phẩm từ nhôm đa dạng từ kích thước nhỏ đến lớn như máy bay. Nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 933,47 K (660,32°C, 1220,58°F). Độ nóng chảy của vàngVàng được phân loại là kim loại có giá trị, thường được sử dụng để làm đồ trang sức hoặc để quy đổi tiền tệ. Vàng có tính chất mềm, dễ uống, dễ dát mỏng, có màu vàng sáng đặc trưng. Nó còn là kim loại được nhiều người mua để tích trữ và đầu tư. Nhiệt độ nóng chảy của vàng ở 1337,33 K (1064,18°C, 1947,52°F). Biết được thông tin điểm nóng chảy của vàng giúp cho việc gia công vàng được thuận lợi và chính xác hơn, mang lại hiệu suất cao hơn.
Độ nóng chảy của bạcTương tự với vàng, bạc cũng là một kim loại có giá trị cao. Tuy nhiên, ngoài làm trang sức, bạc còn được ứng dụng vào những vật làm chất dẫn điện. Bạc mềm, màu sáng có ánh kim, mềm, dễ gia công. Bạc có nhiệt độ nóng chảy ở 1234,93 K (961,78°C, 1763,2°F), hiệu suất dẫn điện được xem là cao nhất. Nhưng vì có giá thành cao nên chỉ được ứng dụng ở một số sản phẩm đặc thù chuyên biệt. Độ nóng chảy của đồngĐồng là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt. Đồng có màu cam đỏ, sáng, mềm dẻo nên dễ gia công. Đồng ít có giá trị bằng bạc và vàng nhưng tính dẫn điện tương đối cao. Nên được ứng dụng làm vật dẫn điện phổ biến trong đời sống như lõi dây điện, cáp truyền điện… Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1357,77 K (1084,62°C, 1984,32°F). Những thông tin về độ nóng chảy của một số kim loại, hợp kim phổ biến trên giúp nhà sản xuất nắm bắt đặc tính kim loại ở những khoảng nhiệt độ khác nhau. Với mục đích tận dụng hoặc tránh tác động gây hại, mang đến kết quả hoàn hảo nhất cho sản phẩm.
Ban biên tập: Inox Đại Dương |