Thuốc thử nào sau đây dung để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl FeCl2

Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Nhỏ dung dịch KOH từ từ cho đến dư vào các mẫu thử:

    - Mẫu nào xuất hiện kết tủa nâu là dung dich FeCl3.

    FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

    - Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng dần hóa nâu đung dịch FeCl2.

    FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl

    - Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng dung dịch MgCl2.

    MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

    - Mẫu nào không có hiện tượng nào xảy ra dung dịch NaCl.

    - Mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần khi dư dung dịch KOH

    dung dịch AlCl3.

    AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl

    Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

    - Mẫu nào có khí mùi khai bay ra dung dịch NH4Cl.

    KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O

Đáp án D

  • Tách riêng các chất trong hỗn hợp sau mà không đổi lượng: Al, MgO, Fe2O3, Fe, Na

    10/08/2022 |   0 Trả lời

  • Hãy nhận biết các mẫu phân bón (rắn): ure, amoninitrat, kali clorua, canxi đihidrophotphat

    16/08/2022 |   0 Trả lời

  • Nhận biết các chất sau: Al2O3, MgO, Fe2O3, FeO, CuO

    25/08/2022 |   0 Trả lời

  • Thuốc thử nào sau đây dung để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl FeCl2

    E ko hiểu

    Tính khối lượng của 4 mol CO2

    06/09/2022 |   0 Trả lời

  • Mng giúp e nhanh nhanh vs ạ

    Cho 3,1g P tác dụng với 11,2L khí oxi ở đktc. Tính chất hết và chất dư sau phản ứng

    09/09/2022 |   0 Trả lời

  • KOH + FeCl3 →............

    10/09/2022 |   0 Trả lời

Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Nhỏ dung dịch KOH từ từ cho đến dư vào các mẫu thử:

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa nâu ⇒ là dung dich FeCl3.

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng dần hóa nâu đung dịch FeCl2.

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng ⇒ dung dịch MgCl2.

MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

- Mẫu nào không có hiện tượng nào xảy ra ⇒ dung dịch NaCl.

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần khi dư dung dịch KOH

⇒ dung dịch AlCl3.

AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl

Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

- Mẫu nào có khí mùi khai bay ra ⇒ dung dịch NH4Cl.

KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O

Có các dung dịch muối: FeCl3, FeCl2, MgCl2, AlCl3, NaCl, NH4Cl. Để phân biệt các dung dịch muối clorua này có thể dùng t?

Có các dung dịch muối: FeCl3, FeCl2, MgCl2, AlCl3, NaCl, NH4Cl. Để phân biệt các dung dịch muối clorua này có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?

A. dd AgNO3.

B. dd NH3.

C. dd H2SO4.

D. dd KOH.

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Dùng NaOH (hoặc KOH)

Giải thích các bước giải:

Cho dd NaOH vào lần lượt vào 5 cốc.

Cốc có khí thoát ra và có mùi khai →đựng NH4Cl.

Cốc có kết tủa màu trắng xanh

→đựng FeCl2.

Cốc có kết tủa màu nâu đỏ

→đựng FeCl3.

Cốc có kết tủa màu trắng

→đựng AlCl3, MgCl2.Cho tiếp NaOH vào 2 cốc.

 Cốc nào kết tủa tan

→cốc chứa AlCl3.

Cốc còn lại kết tủa không tan

→ MgCl2

Phản ứng:

NaOH + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3 (khí có mùi khai)

FeCl2 + 2NaOH → NaCl + Fe(OH)2↓ (xanh)

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓(nâu đỏ)

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ (trắng) + 2NaCl

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ (keo trắng) + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2

Đáp án: Dùng NaOH (hoặc KOH)

Giải thích các bước giải: Cho dd NaOH vào lần lượt vào 5 cốc. Cốc có khí thoát ra và có mùi khai →đựng NH4Cl. Cốc có kết tủa màu trắng xanh →đựng FeCl2. Cốc có kết tủa màu nâu đỏ →đựng FeCl3. Cốc có kết tủa màu trắng →đựng AlCl3, MgCl2. Cho tiếp NaOH vào 2 cốc có kết tủa trắng, cốc nào kết tủa tan →cốc chứa AlCl3, cốc còn lại kết tủa không tan → MgCl2


Phản ứng:


NaOH + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3 (khí có mùi khai)


FeCl2 + 2NaOH → NaCl + Fe(OH)2↓ (xanh)


3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓(nâu đỏ)


2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ (trắng) + 2NaCl


AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ (keo trắng) + 3NaCl


Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2

Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3?

A. dd H2SO4

B. dd HCl

C. dd NaOH

D. dd NaCl

Các câu hỏi tương tự

Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?

A. 2 dung dịch : NH4Cl, CuCl2

B. 3 dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2

C. 4 dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2

D. cả 5 dung dịch.

Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: NaCl, NH4Cl, AlCl3, FeCl2, CuCl2, (NH4)2SO4 ?

A. Dung dịch BaCl2

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NaOH

D. Quỳ tím

Có các dung dịch riêng rẽ sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Để nhận biết được 4 dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch:

A. NaOH

B. BaCl2

C. AgNO3

D. quỳ tím

ùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 D?

A. dd H2SO4

B. dd Na2SO4

C. dd NaOH

D. dd NH4NHO3

Cho các dung dịch: NaCl, AlCl3, Al2(SO4)3, FeCl2, MgCl2, NH4Cl, (NH4)2CO3. Để nhận biết được các dung dịch trên, chỉ cần dùng một dung dịch duy nhất là:

A. NaOH

B. CaCl2

C. Ba(OH)2

D. H2SO4

Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?

A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2

B. Ba dung dịch: NH4Cl, CuCl2, MgCl2

C. Bốn dung dịch: NH4Cl, CuCl2, MgCl2 , AlCl3

D. Cả 5 dung dịch

Có 5 lọ bị mất nhãn đựng 5 dung dịch sau: NaOH; MgCl2; CuCl2; AlCl3; FeCl3. Số lượng thuốc thử tối thiểu cần dùng để có thể nhận được 5 dung dịch trên là:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 0

Có 6 lọ mất nhãn đựng các dụng dịch: K N O 3 ,   C u N O 3 2 ,   F e C l 3 ,   F e C l 2 ,   A l C l 3 ,   N H 4 C l . Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

A. Dung dịch N a 2 S O 4

B. Dung dịch A g N O 3 .  

C. Dung dịch NaOH. 


D. Dung dịch HCl.