Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 12 có đáp án (Đề 3) Thời gian: 45 phút Tải xuống Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tính: 21×3 = ? Quảng cáo A. 23 B. 61 C. 26 D. 63 Câu 2: Tìm x biết: x÷4 = 16 A. x = 45 B. x = 54 C. x = 64 D. x = 42 Câu 3: Một tập giấy có giá 99 xu, một cây bút có giá 15 xu. Hỏi mua 2 tập giấy và một cây bút hết bao nhiêu tiền? A. 213 xu B. 208 xu C. 198 xu D. 203 xu Câu 4: Tính: 8×9 = ? A. 89 B. 72 C. 64 D. 98 Câu 5: Tính: 25×3 + 50×3 = ? A. 215 B. 75 C. 225 D. 150 Câu 6: Mỗi quyển vở có 12 trang. Hỏi 8 quyển vở có bao nhiêu trang? Quảng cáo A. 96 trang B. 128 trang C. 86 trang D. 106 trang Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Tìm x biết: a, (x + 15)÷8 = 7 b, (x - 23)÷8 = 12 c, 24 = (x + 5)÷5 d, (x - 8)÷7 = 11 Câu 2: Một khu dân cư có 21 hộ gia đình. Trong đó Câu 3: Cửa hàng có 120kg gạo. Cửa hàng mua thêm 3 bao gạo, biết mỗi bao nặng 50kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg gạo? Quảng cáo Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tìm x biết: Câu 2 (2 điểm): Số hộ nghèo của khu dân cư là: 21 : 3 = 7 (hộ) Số hộ không phải hộ nghèo là: 21 – 7 = 14 (hộ) Đáp số: 14 hộ Câu 3 (3 điểm): Cửa hàng mua thêm số gạo là: 50 × 3 = 150 (kg) Cửa hàng có số kg gạo là: 120 + 150 = 270 (kg) Đáp số: 270 kg gạo Tải xuống Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3) có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 12 (Đề 1) Thời gian: 45 phút Tải xuống Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tính: 3×300 = ? Quảng cáo A. 330 B. 900 C. 3300 D. 9000 Câu 2: Trong kho có 5 thùng dầu. Mỗi thùng có 125 lít dầu. Hỏi trong kho có bao nhiêu lít dầu? A. 625 B. 750 C. 650 D. 675 Câu 3: Tính: 8 + 8 + 8 + 8 = 8×4 = ? A. 35 B. 84 C. 32 D. 36 Câu 4: Điền số thích hợp vào dãy số: 8, 16, 24, ...... A. 25 B. 32 C. 34 D. 26 Câu 5: Có 8 bạn nữ. Mỗi bạn cầm 7 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? A. 17 B. 65 C. 18 D. 56 Câu 6: Tính: 8×0 = ? Quảng cáo A. 8 B. 80 C. 0 D. 1 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Tính: a, 8×3 + 8 b, 8×7 - 26 c, 8×9 + 30 d, 8×5 - 10 Câu 2: Bác An có 24 con gà và con vịt. Trong đó số gà bằng Câu 3: Một chuyến tàu chở được 23 hành khách. Hỏi 5 chuyến tàu như thế chở được bao nhiêu hành khách? Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Phần II. Tự luận (7 điểm)
Quảng cáo Câu 1 (2 điểm): Tính:a, 8×3 + 8 = 24 + 8 = 32 b, 8×7 - 26 = 56 – 26 = 30 c, 8×9 + 30 = 72 + 30 = 102 d, 8×5 - 10 = 40 – 10 = 30 Câu 2 (3 điểm): Bác An có số con gà là: 24 : 4 = 6 (con gà) Bác An có số con vịt là: 24 – 6 = 18 (con vịt) Đáp số: 6 con gà, 18 con vịt Câu 3 (2 điểm): Năm chuyến tàu chờ được số hành khách là: 23 × 5 = 115(hành khách) Đáp số: 115 hành khách Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 12 (Đề 2) Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tính: 24 × 4 = ? A. 24 B. 96 C. 86 D. 42 Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: A. 5 B. 7 C. 6 D. 8 Câu 3: Một tủ sách có 4 ngăn, mỗi ngăn có 12 quyển sách. Cô quản thư cho mượn 23 quyển sách. Hỏi tủ sách còn lại bao nhiêu quyển sách? A. 23 B. 42 C. 25 D. 15 Câu 4: Phép tính nào sau đây đúng? A. 8×6 + 1 = 8×7 B. 8×6 + 7 = 8×7 C. 8×6 + 8 = 8×7 D. 8×6 + 6 = 8×7 Câu 5: Tìm x biết: (x - 8)÷3 = 10 x = ? A. x = 32 B. x = 18 C. x = 24 D. x = 38 Câu 6: Điền số thích hợp vào dãy số: 9, 17, 25, ....... A. 33 B. 32 C. 26 D. 38 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a, 21 × 8 b, 22 × 4 c, 572 + 128 d, 240 - 90 Câu 2: An năm nay 8 tuổi. Chị của An có số tuổi gấp đôi số tuổi An. Hỏi 2 chị em có tổng số tuổi là bao nhiêu? Câu 3: Có 3 bao thóc, mỗi bao chứa 31kg thóc. Người ta bán đi 48kg. Hỏi còn lại bao nhiêu kg thóc? Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 12 (Đề 3) Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tính: 21×3 = ? A. 23 B. 61 C. 26 D. 63 Câu 2: Tìm x biết: x÷4 = 16 A. x = 45 B. x = 54 C. x = 64 D. x = 42 Câu 3: Một tập giấy có giá 99 xu, một cây bút có giá 15 xu. Hỏi mua 2 tập giấy và một cây bút hết bao nhiêu tiền? A. 213 xu B. 208 xu C. 198 xu D. 203 xu Câu 4: Tính: 8×9 = ? A. 89 B. 72 C. 64 D. 98 Câu 5: Tính: 25×3 + 50×3 = ? A. 215 B. 75 C. 225 D. 150 Câu 6: Mỗi quyển vở có 12 trang. Hỏi 8 quyển vở có bao nhiêu trang? A. 96 trang B. 128 trang C. 86 trang D. 106 trang Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Tìm x biết: a, (x + 15)÷8 = 7 b, (x - 23)÷8 = 12 c, 24 = (x + 5)÷5 d, (x - 8)÷7 = 11 Câu 2: Một khu dân cư có 21 hộ gia đình. Trong đó số hộ là hộ nghèo. Hỏi có bao nhiêu hộ không phải hộ nghèo? Câu 3: Cửa hàng có 120kg gạo. Cửa hàng mua thêm 3 bao gạo, biết mỗi bao nặng 50kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg gạo? Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 12 (Đề 4) Thời gian: 45 phút Câu 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1) Kết quả của phép nhân 105 x 7 là: A. 753 B. 735 C. 705 D. 112 2) Năm nay bố 42 tuổi, con 7 tuổi. Tuổi bố gấp tuổi con số lần là: A. 35 lần B. 49 lần C. 6 lần D. 7 lần Câu 3. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Câu 4. a) Tính nhẩm: 32 : 8 = ….. 40 : 8 = …… 64 : 8 = ……. 80 : 8 = ….. b) Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó: Câu 5. Tìm x, biết: a) x x 8 = 734 - 710 c) 8 x x = 96: 2 ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. b) 8 x x = 100 - 28 d) 32 : x = 16 : 2 ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. Câu 6. a) Hiền có 8 quyển truyên, Hương có 40 quyển truyện. Hỏi số truyện của Hương gấp mấy lần số quyển truyện của Hiền? b) Một sợi dây điện dài 56m được cắt thành 8 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây điện dài bao nhiêu mét? Câu 7. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1) Năm nay mẹ 38 tuổi, con 8 tuổi. Hai năm trước đây tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: A. 4 lần B. 6 lần C. 7 lần D. 8 lần 2) Một thùng đựng 32 quả bóng xanh và 8 quả bóng đỏ. Tổng số bóng xanh và bóng đỏ gấp số bóng đỏ số lần là: A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần Câu 8. Một thùng đựng 48 quả bóng, trong đó số bóng đỏ chiếm 1/6 số bóng trong thùng, còn lại là bóng xanh. a) Tính số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh b) Số quả bóng xanh gấp số quả bóng đỏ bao nhiêu lần? Câu 9. Tìm x a) x : 8 = 7 (dư 6) b) x : 7 = 8 (dư 5) c) x : 9 = 5 (dư 4) d) x : 6 = 5 (dư 3) Tải xuống Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3) có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |