Bazơ tan là gì

T

thaonguyen25

  • 10 Tháng tư 2014
  • #1

Bazơ tan là gì

Bazơ tan là gì
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mọi người giúp mình với,làm sao để phân biệt bazơ tan và bazơ không tan theo cách lớp 8 ạ?
Mong mọi người chỉ giùm với,mai mình kiểm tra rồi.
Cảm ơn rất nhiều.

 

F

flytoyourdream99

  • 10 Tháng tư 2014
  • #2

thaonguyen25 said:

Mọi người giúp mình với,làm sao để phân biệt bazơ tan và bazơ không tan theo cách lớp 8 ạ?
Mong mọi người chỉ giùm với,mai mình kiểm tra rồi.
Cảm ơn rất nhiều.

Bấm để xem đầy đủ nội dung ...


bazo của kim loại kiềm là tan còn lại là không tan( có 4 loại đó: Na, K, Ca , Ba)

chú ý là bazo của Ca là ít tan hơn thôi


thi tốt nha

 

L

ltvien

  • 10 Tháng tư 2014
  • #3

Mọi người giúp mình với,làm sao để phân biệt bazơ tan và bazơ không tan theo cách lớp 8 ạ?
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Các bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ đều tan trong nước trừ kim loại $Mg$. Vd: $NaOH$, $Ca(OH)_2$,...
Và các bazo của kim loại khác đều không tan trong nước. Vd: $Fe(OH)_2$, $Fe(OH)_3$, $Cu(OH)_2$,...

 

S

soccan

  • 19 Tháng sáu 2014
  • #4

Bazơ tan gồm Li, K, Ca, Ba, Na
Các bazơ còn lại hầu như không tan

 

U

ulrichstern2000

  • 19 Tháng sáu 2014
  • #5

Đây nè bạn. Chúc bạn mai kiểm tra tốt!

Hầu hết các bazơ của kim loại kiềm và kiểm thổ tan trong nước bảo gồm bazơ của kim loại Li, K, Ca, Na, Ba : LiOH, KOH, Ca(OH)2, NaOH, Ba(OH)2
Chú ý: Ca chỉ tan ít trong nước, phần tan trong nước tạo thành dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
Hầu hết các bazơ của các kim loại còn lại không tan trong nước.

 

P

phankyanhls2000

  • 10 Tháng hai 2015
  • #6

Toàn bộ bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ đều tan (kể cả Mg)
Nhưng trong chương trình học thì ko công nhận Mg(OH)2 tan trong nước.

 

T

thuyanh_tls1417

  • 10 Tháng hai 2015
  • #7

phankyanhls2000 said:

Toàn bộ bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ đều tan (kể cả Mg)
Nhưng trong chương trình học thì ko công nhận Mg(OH)2 tan trong nước.

Bấm để xem đầy đủ nội dung ...


$Mg(OH)_2$ chỉ tan 1 lượng rất nhỏ trong nước, không đáng kể, lượng lớn không tan là kết tủa trắng. Vì vậy trong chương trình học công nhận luôn $Mg(OH)_2$ kết tủa. Khi làm bài tập cũng áp dụng như vậy.

P.s: Cái này kiểu như hồi cấp 2 công nhận $CO$ là oxit trung tính, nhưng học cao hơn sẽ biết $CO$ cũng là oxit axit vì nó có axit tương ứng là axit formic $HCOOH$

 

Bazơ là một hợp chất thường gặp trong chương trình hóa trung học cơ sở và trung học phổ thông. Việc hiểu rõ những kiến thức như bazơ là gì, công thức hóa học của bazơ cũng như tính chất hóa học của bazơ sẽ giúp các em xử lý tốt các dạng bài tập liên quan và học tốt môn học này. Các em hãy cùng Team Marathon Education tìm hiểu những nội dung này trong bài viết sau nhé.

Bazơ là gì? Công thức hóa học của bazơ

Bazơ tan là gì
Bazơ là gì? Công thức hóa học của bazơ (Nguồn: Internet)

Trước khi tìm hiểu về tính chất hóa học của bazơ, các em cần phải hiểu rõ khái niệm bazơ là gì. Bazơ, hay còn được gọi là hiđroxit kim loại, là một loại hợp chất có cấu tạo gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

Công thức hóa học của bazơ có dạng chung là A(OH)x, trong đó A là nguyên tử kim loại, x là số hoá trị của nguyên tử kim loại.

Ví dụ: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3,…

Cách đọc tên bazơ

Các em hãy đọc tên bazơ theo nguyên tắc chung sau đây:

Tên bazơ = Tên kim loại + (Hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + Hidroxit

Ví dụ:

Al(OH)3 : nhôm hidroxit

Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

Fe(OH)3: sắt (III) hidroxit

Phân loại bazơ

Bazo được phân loại dựa trên tính tan của hợp chất như sau:

  • Bazơ tan được trong nước (còn gọi là bazơ kiềm và kiềm thổ): LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,… 
  • Bazơ không tan trong nước: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3,…
  • Mg(OH)2 tan được trong nước nóng.

Ngoài ra, bazơ còn được phân loại dựa vào một số đặc điểm khác như:

  • Bazơ kim loại: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3,…
  • Các nhóm amin có tính kiềm và amoniac (NH3)
  • Các hợp chất hữu cơ chứa vòng thơm có tính bazơ hoặc các hợp chất bazơ vòng thơm khác: C6H6 (benzen) và các đồng đẳng của benzen…

Tính chất hóa học của bazơ

Bazơ tan là gì
Tính chất hóa học của bazơ (Nguồn: Internet)

Tác dụng với chất chỉ thị màu

Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

Dung dịch bazơ làm phenolphthalein từ không màu đổi sang màu hồng.

Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Một tính chất hóa học của bazơ khác là khả năng tác dụng với axit sinh ra muối và nước. Phản ứng hóa học này của bazơ còn có tên gọi khác là phản ứng trung hòa.

Ví dụ: 

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

>>> Xem thêm: Axit Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Axit

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Bazơ tác dụng với oxit axit sinh ra muối và nước.

Ví dụ: 

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O

Tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới

Bazơ tan tác dụng với muối sinh ra muối mới và bazơ mới.

Ví dụ: 

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓

>>> Xem thêm: Muối Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Muối

Tính chất hóa học của bazơ không tan là bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước

Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.

Ví dụ: 

\footnotesize Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^\circ} CuO+H_2O\\
\footnotesize Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^\circ} Fe_2O_3+H_2O

Bazơ tan là gì

Các ứng dụng của bazơ trong cuộc sống

Bazơ tan là gì
Các ứng dụng của bazơ trong cuộc sống (Nguồn: Internet)

Bazơ có khá nhiều ứng dụng trong các ngành nghề khác nhau như ngành y dược, ngành thực phẩm, ngành dầu khí, ngành công nghiệp dệt, ngành công nghiệp hoá chất:

  • Xử lý nước hồ bơi: Bazơ có khả năng tăng độ pH cho nước khi hoà tan.
  • Xử lý nước trong ống dẫn nước: Bazơ giúp trung hoà và khử sạch cặn bẩn có trong đường ống dẫn nước.
  • Ứng dụng trong ngành công nghiệp hoá chất, ngành dược: Bazơ có thể được sử dụng để điều chế ra sản phẩm làm trắng răng, chất khử trùng,…
  • Bazơ dùng để sản xuất nước rửa chén nhờ tính năng thuỷ phân chất béo trong dầu mỡ động vật.
  • Bazơ dùng để sản xuất hóa chất xử lý mối mọt cho gỗ, tre nứa…
  • Ứng dụng trong công nghiệp dệt may: Bazơ được dùng làm chất phân huỷ pectins, sáp để xử lý vải thô giúp vải có độ bóng, sáng và dễ nhuộm màu.
  • Ứng dụng trong khai thác dầu: Bazơ được dùng làm chất cân bằng độ pH cho dàn khoan dầu khí. 
  • Bazơ được dùng pha chế dung dịch kiềm để rửa rau, hoa quả trước khi chế biến, đóng gói.
  • Bazơ còn được dùng làm chất hỗ trợ nghiên cứu, làm các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hóa học của viện nghiên cứu, công ty hoặc nhà trường.

Bài tập về tính chất hóa học của bazơ

Bài tập 1: Nêu cách nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl

Lời giải:

Bước 1: Dùng quỳ tím để nhận biết axit và bazơ

  • Các dung dịch axit H2SO4 và HCl làm quỳ chuyển màu đỏ
  • Dung dịch bazơ NaOH làm quỳ tím hóa xanh

Bước 2: Dùng BaCl2 nhận biết 2 dung dịch axit còn lại

  • Dung dịch không có phản ứng là HCl.
  • Dung dịch có kết tủa trắng xuất hiện là H2SO4.

BaCl + H2SO4 → BaSO4 + HCl

Bài tập 2: Nêu cách nhận biết 3 loại phân bón KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2 bằng dung dịch Ca(OH)2.

Lời giải:

Bước 1: Lấy 3 mẫu thử từ 3 loại phân bón

Bước 2: Lần lượt cho 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 sau đó đun nhẹ

  • Ống nghiệm không có hiện tượng gì xảy ra là phân bón KCl.
  • Ống nghiệm có xuất hiện kết tủa màu trắng là phân bón Ca(H2PO4)2.

Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)3  + 4H2O

  • Ống nghiệm có xuất hiện khí có mùi khai là phân bón NH4NO3.

Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2NH3  +H2O

Bài tập 3: Cho 3 bazơ sau Mg(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào thỏa mãn các điều kiện dưới đây và viết phương trình phản ứng (nếu có).

a. Tác dụng được với với dung dịch HCl.                 

b. Bị nhiệt phân hủy

c. Tác dụng được CO2                                         

d. Đổi màu quỳ tím thành xanh

Lời giải:

a. Cả 3 bazơ đều tác dụng với dung dịch HCl.

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

KOH + HCl → KaCl +  H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

b. Chỉ có bazơ Mg(OH)2 bị nhiệt phân hủy vì đây là bazơ không tan.

\small Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O

c. Chỉ có 2 bazơ KOH và Ba(OH)2 tác dụng với CO2.

KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

d. Chỉ có 2 bazơ KOH và Ba(OH)2 làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

Bài tập 4: Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây:

a. … → Fe2O3 +3H2O

b. H2SO4 + … → MgSO4 + 2H2O

c. NaOH + … → NaCl + H2O

d. … + CO2 → Na2CO3 + H2O

e. CuSO4 + … → Cu(OH)2 + 2H2O

Lời giải:

a. Fe(OH)3→Fe2O3 +3H2O

b. H2SO4 + Mg(OH)2 → MgSO4 + 2H2O

c. NaOH + HCl → NaCl + H2O

d. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

e. CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2H2O

Bài tập 5: Cho 15,5 g Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a. Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được

b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,4 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ thu được.

Lời giải

\begin{aligned}
& a.
\\
& \text{Phương trình phản ứng: } Na_2O + H_2O → 2NaOH
\\
& \text{Số mol dung dịch NaOH: } n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2.\frac{m}{M} = 2.\frac{15,5}{62} = 0,5 \ mol
\\
\
\\
& \text{Nồng độ mol dung dịch NaOH: } C_{M(NaOH)} = \frac{n}{V} = \frac{0,5}{0,5} = 1 \ M
\\
& b.
\\
& \text{Phương trình phản ứng: } 2NaOH + H_2SO_4 →  Na_2SO_4 + 2H_2O
\\
& \text{Số mol } H_2SO_4 \text{: } n_{H_2SO_4} = \frac{1}{2}n_{NaOH} = \frac{1}{2}.0,5 = 0,25 \ mol
\\
& \text{Khối lượng } H_2SO_4 \text{: } m_{H_2SO_4} = n.M = 0,25.98 = 24,5 \ g
\\
& \text{Khối lượng dung dịch } H_2SO_4 \text{: } m_{dd(H_2SO_4)} = \frac{m_{H_2SO_4}}{C \%} = \frac{24,5}{20 \%} = 122,5 \ g
\\
\
\\
& \text{Thể tích dung dịch } H_2SO_4 \text{: } V_{H_2SO_4} = \frac{m_{dd}}{d} = \frac{122,5}{1,14} = 107,5 \ ml
\end{aligned}

Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education

Trên đây là bài viết về những kiến thức về bazơ bao gồm công thức hóa học của bazơ và tính chất hóa học của bazơ đã được các Team Marathon Education biên soạn. Hy vọng phần nội dung về kiến thức này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Các em cũng có thể học online trực tuyến các kiến thức hữu ích khác về môn hoá, môn lý, môn toán tại website Marathon. Chúc các em học tập tốt!

Bazơ tan và không tan là gì?

Bazơ tan được trong nước gồm bazơ của kim loại nhóm IA, IIA hay chính những bazơ của kim loại kiềm kim loại kiềm thổ như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Bazơ không tan là những bazơ còn lại ví dụ như Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3 . . .

Các bazơ tan là gì?

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:.
Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2..
Những bazơ không tan: Ví dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3….

Bazơ tan tác dụng với gì?

Bazơ (cả bazơ tan và bazơ không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước..
Bazơ + Axit → Muối + H2O. NaOH + HCl → NaCl + H2O. ... .
Bazơ + Oxit Axit → Muối + H2O. 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O. ... .
Bazơ + Muối → Bazơ mới + Muối mới Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH. ... .
Bazơ không tan → Oxit bazơ + H2O. ... .
Câu 1. ... .
Bài làm: ... .
Câu 2. ... .
Bài làm:.

Đâu là bazơ không tan?

Phân loại bazơ Sẽ gồm có 2 loại : Bazơ tan trong nước tạo dung dịch kiềm như: NaOH, KOH, LiOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,… Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3,…