T
Mọi người giúp mình với,làm sao để phân biệt bazơ tan và bazơ không tan theo cách lớp 8 ạ? F
thaonguyen25 said: Mọi người giúp mình với,làm sao để phân biệt bazơ tan và bazơ không tan theo cách lớp 8 ạ? Bấm để xem đầy đủ nội dung ...
L ltvien
Mọi người giúp mình với,làm sao để phân biệt bazơ tan và bazơ không tan theo cách lớp 8 ạ? S
Bazơ tan gồm Li, K, Ca, Ba, Na U
Đây nè bạn. Chúc bạn mai kiểm tra tốt! P
Toàn bộ bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ đều tan (kể cả Mg) T
phankyanhls2000 said: Toàn bộ bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ đều tan (kể cả Mg) Bấm để xem đầy đủ nội dung ...
Bazơ là một hợp chất thường gặp trong chương trình hóa trung học cơ sở và trung học phổ thông. Việc hiểu rõ những kiến thức như bazơ là gì, công thức hóa học của bazơ cũng như tính chất hóa học của bazơ sẽ giúp các em xử lý tốt các dạng bài tập liên quan và học tốt môn học này. Các em hãy cùng Team Marathon Education tìm hiểu những nội dung này trong bài viết sau nhé. Bazơ là gì? Công thức hóa học của bazơBazơ là gì? Công thức hóa học của bazơ (Nguồn: Internet)Trước khi tìm hiểu về tính chất hóa học của bazơ, các em cần phải hiểu rõ khái niệm bazơ là gì. Bazơ, hay còn được gọi là hiđroxit kim loại, là một loại hợp chất có cấu tạo gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). Công thức hóa học của bazơ có dạng chung là A(OH)x, trong đó A là nguyên tử kim loại, x là số hoá trị của nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3,… Cách đọc tên bazơCác em hãy đọc tên bazơ theo nguyên tắc chung sau đây: Tên bazơ = Tên kim loại + (Hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + Hidroxit Ví dụ: Al(OH)3 : nhôm hidroxit Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit Fe(OH)3: sắt (III) hidroxit Phân loại bazơBazo được phân loại dựa trên tính tan của hợp chất như sau:
Ngoài ra, bazơ còn được phân loại dựa vào một số đặc điểm khác như:
Tính chất hóa học của bazơTính chất hóa học của bazơ (Nguồn: Internet)Tác dụng với chất chỉ thị màuDung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh. Dung dịch bazơ làm phenolphthalein từ không màu đổi sang màu hồng. Tác dụng với axit tạo thành muối và nướcMột tính chất hóa học của bazơ khác là khả năng tác dụng với axit sinh ra muối và nước. Phản ứng hóa học này của bazơ còn có tên gọi khác là phản ứng trung hòa. Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O >>> Xem thêm: Axit Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Axit Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nướcBazơ tác dụng với oxit axit sinh ra muối và nước. Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O Tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mớiBazơ tan tác dụng với muối sinh ra muối mới và bazơ mới. Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ >>> Xem thêm: Muối Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Muối Tính chất hóa học của bazơ không tan là bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nướcBazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước. Ví dụ: \footnotesize Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^\circ} CuO+H_2O\\ \footnotesize Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^\circ} Fe_2O_3+H_2O Các ứng dụng của bazơ trong cuộc sốngCác ứng dụng của bazơ trong cuộc sống (Nguồn: Internet)Bazơ có khá nhiều ứng dụng trong các ngành nghề khác nhau như ngành y dược, ngành thực phẩm, ngành dầu khí, ngành công nghiệp dệt, ngành công nghiệp hoá chất:
Bài tập về tính chất hóa học của bazơBài tập 1: Nêu cách nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl Lời giải: Bước 1: Dùng quỳ tím để nhận biết axit và bazơ
Bước 2: Dùng BaCl2 nhận biết 2 dung dịch axit còn lại
BaCl + H2SO4 → BaSO4 + HCl Bài tập 2: Nêu cách nhận biết 3 loại phân bón KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2 bằng dung dịch Ca(OH)2. Lời giải: Bước 1: Lấy 3 mẫu thử từ 3 loại phân bón Bước 2: Lần lượt cho 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 sau đó đun nhẹ
Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)3 + 4H2O
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2NH3 +H2O Bài tập 3: Cho 3 bazơ sau Mg(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào thỏa mãn các điều kiện dưới đây và viết phương trình phản ứng (nếu có). a. Tác dụng được với với dung dịch HCl. b. Bị nhiệt phân hủy c. Tác dụng được CO2 d. Đổi màu quỳ tím thành xanh Lời giải: a. Cả 3 bazơ đều tác dụng với dung dịch HCl. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O KOH + HCl → KaCl + H2O Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O b. Chỉ có bazơ Mg(OH)2 bị nhiệt phân hủy vì đây là bazơ không tan. \small Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O c. Chỉ có 2 bazơ KOH và Ba(OH)2 tác dụng với CO2. KOH + CO2 → K2CO3 + H2O Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O d. Chỉ có 2 bazơ KOH và Ba(OH)2 làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Bài tập 4: Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây: a. … → Fe2O3 +3H2O b. H2SO4 + … → MgSO4 + 2H2O c. NaOH + … → NaCl + H2O d. … + CO2 → Na2CO3 + H2O e. CuSO4 + … → Cu(OH)2 + 2H2O Lời giải: a. Fe(OH)3→Fe2O3 +3H2O b. H2SO4 + Mg(OH)2 → MgSO4 + 2H2O c. NaOH + HCl → NaCl + H2O d. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O e. CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2H2O Bài tập 5: Cho 15,5 g Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,4 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ thu được. Lời giải \begin{aligned} & a. \\ & \text{Phương trình phản ứng: } Na_2O + H_2O → 2NaOH \\ & \text{Số mol dung dịch NaOH: } n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2.\frac{m}{M} = 2.\frac{15,5}{62} = 0,5 \ mol \\ \ \\ & \text{Nồng độ mol dung dịch NaOH: } C_{M(NaOH)} = \frac{n}{V} = \frac{0,5}{0,5} = 1 \ M \\ & b. \\ & \text{Phương trình phản ứng: } 2NaOH + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O \\ & \text{Số mol } H_2SO_4 \text{: } n_{H_2SO_4} = \frac{1}{2}n_{NaOH} = \frac{1}{2}.0,5 = 0,25 \ mol \\ & \text{Khối lượng } H_2SO_4 \text{: } m_{H_2SO_4} = n.M = 0,25.98 = 24,5 \ g \\ & \text{Khối lượng dung dịch } H_2SO_4 \text{: } m_{dd(H_2SO_4)} = \frac{m_{H_2SO_4}}{C \%} = \frac{24,5}{20 \%} = 122,5 \ g \\ \ \\ & \text{Thể tích dung dịch } H_2SO_4 \text{: } V_{H_2SO_4} = \frac{m_{dd}}{d} = \frac{122,5}{1,14} = 107,5 \ ml \end{aligned}
Trên đây là bài viết về những kiến thức về bazơ bao gồm công thức hóa học của bazơ và tính chất hóa học của bazơ đã được các Team Marathon Education biên soạn. Hy vọng phần nội dung về kiến thức này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Các em cũng có thể học online trực tuyến các kiến thức hữu ích khác về môn hoá, môn lý, môn toán tại website Marathon. Chúc các em học tập tốt! Bazơ tan và không tan là gì?Bazơ tan được trong nước gồm bazơ của kim loại nhóm IA, IIA hay chính là những bazơ của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Bazơ không tan là những bazơ còn lại ví dụ như Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3 . . .
Các bazơ tan là gì?Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:. Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.. Những bazơ không tan: Ví dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3…. Bazơ tan tác dụng với gì?Bazơ (cả bazơ tan và bazơ không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.. Bazơ + Axit → Muối + H2O. NaOH + HCl → NaCl + H2O. ... . Bazơ + Oxit Axit → Muối + H2O. 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O. ... . Bazơ + Muối → Bazơ mới + Muối mới Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH. ... . Bazơ không tan → Oxit bazơ + H2O. ... . Câu 1. ... . Bài làm: ... . Câu 2. ... . Bài làm:. Đâu là bazơ không tan?Phân loại bazơ
Sẽ gồm có 2 loại là: Bazơ tan trong nước tạo dung dịch kiềm như: NaOH, KOH, LiOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,… Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3,…
|