HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh Bộ tài liệu Ôn tập Chương Cacbonhiđrat Hóa 12 tổng hợp lý thuyết và cách giải các dạng bài tập liên quan đến phần Cacbonhidrat. Tài liệu bao gồm những bài tập khó có hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng. Bên cạnh đó phần bài tập trắc nghiệm có đáp án, các đề thi, đề kiểm tra được tổng hợp từ các trường trên cả nước sẽ giúp các em thuận lợi hơn trong quá trình tự ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm. Hi vọng tài liệu là cánh tay đắc lực giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức Hóa học lớp 12, giúp các em tự tin hơn trong việc ôn luyện đề thi thử THPT QG môn Hóa Học. Mời các em cùng tham khảo. Show Đề cương ôn tập Hóa học 12 Chương 2I. Tóm tắt lý thuyết1. Glucozơ
- Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước. - Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là đường nho) - Trong máu người có một lượng nhỏ Glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %) b. Cấu tạo phân tửGlucozơ thuộc lọai hợp chất tạp chức anđêhit-rượu 5 chức (aldol). Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O c. Tính chất hóa học của Glucozơ- Tác dụng với Glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – Glucozơ có màu xanh lam. \(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_6}{H_{11}}{O_6}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O\) - Phản ứng tạo Este: \(2{C_6}{H_7}{\left( {OH} \right)_5} + 5{\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O \to {C_6}{H_7}O{\left( {OOCC{H_3}} \right)_5} + 5C{H_3}COOH\) - Oxi hóa Glucozơ: Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc - Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) - Khử Glucozơ bằng Hidro - Phản ứng lên men \(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\) d. Điều chế - Ứng dụng của Glucozơ- Điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ. - Ứng dụng chính của Glucozơ là chất dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Ngoài ra, Glucozơ chuyển hóa từ saccarozơ còn dùng để tráng gương, tráng ruột phích,... 2. Fructozơ- Công thức cấu tạo dạng mạch hở của Fructozơ là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH - Đường Fructose có tính chất của rượu đa chức, cộng H2 tạo ra Sorbitol nhưng không có phản ứng tráng gương, không tác dụng với thuốc thử Fehling. - Trong môi trường bazơ Fructozơ chuyển thành Glucozơ. 3. Saccarozơ C12H22O11a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của Saccarozơ- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước. - Là thành phần chính của đường mía (từ cây mía), của củ cải đường, đường thốt nốt. b. Cấu tạo phân tử của Saccarozơ- CTPT : C12H22O11 - Là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc \(\alpha\) - glucozơ và một gốc \(\beta\) - fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử Oxi. c. Tính chất hóa học của saccarozơVì không có nhóm chức anđehit (-CH=O) nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ tức là không có phản ứng tráng bạc. - Phản ứng với Cu(OH)2 2C12H22O11 + Cu(OH)2 \(\rightarrow\) (C12H21O11)2Cu + 2H2O - Phản ứng thủy phân d. Sản xuất và ứng dụng- Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. - Saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo,đồ hộp; pha chế thuốc; là chất để thủy phân lấy glucozơ tráng ruột phích,... 4. Tinh bột (C6H10O5)na. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của tinh bột- Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng (65oC ) chuyển thành dd keo nhớt là hồ Tinh bột. - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả. b. Cấu trúc phân tử của tinh bột- CTPT (C6H10O5)n - TB là hỗn hợp của hai loại polisaccarit: amilozơ và amilopectin - Amilozơ có mạch không phân nhánh chiếm khoảng 20-30% khối lượng TB (M khoảng 200000). Trong phân tử amilozơ các gốc \(\alpha\)-gluozơ liên kết với nhau bởi lk \(\alpha\)-1,4-glicozit. - Amilopectin có mạch phân nhánh (M = 100000-2000000). Phân tử amilopectin cấu tạo bởi một số mạch amilozơ giữa nguyên tử C1 ở đầu mạch này với nguyên tử C6 ở mắt xích giữa của mạch kia. c. Tính chất hóa học của tinh bột- Phản ứng thủy phân - Phản ứng màu với iot + Hồ TB tạo hợp chất màu xanh tím với dd I2. Hợp chất không bền ở nhiệt độ cao. + Phản ứng dùng để nhận biết hồ tinh bột hoặc dd I2 d. Ứng dụngTinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong công nghiệp còn dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán. 5. Xenlulozơ (C6H10O5)na. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của xenlulozơ- Chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước, các dung môi thông thường. - Là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật. Có nhiều trong tre, gỗ… b. Cấu trúc phân tử của xenlulozơ- Là polisaccarit (polime thiên nhiên) có CT (C6H10O5)n - Phân tử gồm nhiều gốc \(\alpha\)-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết \(\beta\) -1,4-glicozit. Phân tử khối rất lớn (khoảng 2000000) - Phân tử Xenlulozơ không nhánh, không xoắn. - Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do [C6H7O2(OH)3]n c. Tính chất hóa học của xenlulozơ- Phản ứng thủy phân - Phản ứng với axit nitric d. Ứng dụng- Xenlulozơ thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, làm đồ gỗ,...) hoặc chế biến thành giấy. - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. II. Bài tập minh họaBài 1:Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai? (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. Hướng dẫn:Có 4 nhận định đúng là (a), (b), (c) (e).
(g) Sai, Chỉ có glucozơ phản ứng với H2 (Ni. t0) thu được sorbitol, saccarozơ thì không tham gia phản ứng hiđro hóa. Bài 2:Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Tính thể tích (lít) dd HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74, 25 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 80%. Hướng dẫn:\({\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right]_n} + \;\;\;\;3nHN{O_{3\;}}\overset{H_{2}SO_{4}d,t^{0}}{\rightarrow}\;\;\;\;{\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}} \right]_n} + 3n{H_2}O\) 189 kg 297 kg x kg 74,25 kg Do hiệu suất đạt 80% nên khối lượngdung dịch HNO3 99,67% là: \(\frac{{189.74,25}}{{297}}.\frac{{100}}{{80}} \times \frac{{100}}{{99,67}} = 59,26(kg)\) Vdd\= 59,26 :1,52 = 38,99 (lit). Bài 3:Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) Hướng dẫn:\(V_{C_{2}H_{5}OH}= 5000.\frac{46}{100}= 2300 (ml)\) \(m_{C_{2}H_{5}OH}= 2300. 0,8= 1840 (g)\) \(n_{C_{2}H_{5}OH}= 40 (mol)\) \(n_{tinh \, bot}= \frac{40.100.162}{72.2}=4500 (g)= 4,5 (kg)\) Bài 4:Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong,thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là Hướng dẫn:Phương pháp: Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng Ta có: \(\begin{array}{l} {m_{dd{\rm{ }}giam}} = {m_{CaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} = 40 - {m_{C{O_2}}} = 12,4\\ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 17,6\\ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4mol \end{array}\) \({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2nC{O_2}\) \({n_{tinhbot}} = \frac{1}{{2n}}{n_{C{O_2}}}.H\% = \frac{1}{{2n}}.0,4.\frac{{100}}{{75}} = \frac{4}{{15n}}\) \({m_{tinhbot}} = \frac{4}{{15n}}.162n = 43,2(gam)\) Trắc nghiệm Hóa học 12 Chương 2
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chương 2Trắc nghiệm online Hóa học 12 Chương 2 (Thi Online)Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chương 2 (Tải File)Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
Lý thuyết từng bài chương 2 và hướng dẫn giải bài tập SGKLý thuyết Hóa học 12 Chương 2
Giải bài tập Hóa học 12 Chương 2
Trên đây là tài liệu Ôn tập Hóa 12 Chương 2 Cacbondydrat. Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ giúp các em ôn tập và hệ thống lại kiến thức Chương 2 thật tốt. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 ! |