Công ty fdi thì có quốc tịch như thế nào

Chào Luật sư. Dạo gần đây tôi có đọc trang báo có đề cập tới doanh nghiệp FDI bị xử phạt do không báo cáo tiến độ dự án đầu tư. Tuy nhiên vì là dân miền núi ít hiểu nhiều các thuật ngữ liên quan đến kinh tế, pháp luật. Nên nay tôi muốn hỏi sư Doanh nghiệp FDI là gì? Cần đáp ứng những gì điều kiện gì để thành lập doanh nghiệp FDI? Mong được hỗ trợ tư vấn. Tôi xin cảm ơn

Với xu thế hội nhập kinh tế mới mở cửa thị trường thu hút đầu tư, nguồn vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam. Sự tăng trưởng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài không chỉ tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho Việt Nam đẩy nhanh tốc độ mở rộng thị trường quốc tế, mà ngày càng phát triển hơn về nhiều mặt trong hoạt động kinh doanh ( như: chuyên môn, kỹ thuật, công nghệ,…), giảm lượng vốn cho nhiều dự án trong nước. Sau đây mời bạn cùng Luật sư X tham khảo bài viết “Doanh nghiệp FDI là gì?” để cập nhật thêm kiến thức pháp luật vận dụng vào trong công việc và cuộc sống.

Căn cứ pháp lý

Luật Đầu tư 2020

Doanh nghiệp FDI là gì?

FDI là từ viết tắt của Foreign Direct Investment tức là hoạt động đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Hiện nay, hoạt động này được sử dụng phổ biến trong các hoạt động kinh tế quốc tế, song, Việt Nam vẫn chưa có một quy định cụ thể nào cho loại hình hoạt động này.

Theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Do đó, dựa vào quy định của Luật Đầu tư 2020 thì doanh nghiệp FDI được xem là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp FDI

Thành lập hoặc có phần vốn góp sở hữu bởi nhà đầu tư nước ngoài

Theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Doanh nghiệp FDI phải có ít nhất một trong những đối tượng là nhà đầu tư nước ngoài như trên đứng ra thành lập hoặc góp vốn.

Kinh doanh ngành, nghề không bị cấm

Để trở thành doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp không được kinh doanh những ngành nghề bị cấm theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

– Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

– Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

– Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

– Kinh doanh mại dâm;

– Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

– Kinh doanh pháo nổ;

– Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo điểm c khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020, trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Theo khoản 1, 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau;

– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Thành lập doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cá nhân, tổ chức tiến hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp để nộp lên Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hoàn thành xong bước này, doanh nghiệp được coi là doanh nghiệp FDI và được hưởng các ưu đãi của một doanh nghiệp FDI.

Như vậy, điều kiện quan trọng nhất của để trở thành doanh nghiệp FDI là được thành lập hoặc góp vốn từ nhà đầu tư nước ngoài và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Công ty fdi thì có quốc tịch như thế nào
Doanh nghiệp FDI là gì?

Chế tài xử phạt đối với hành vi không báo cáo tiến độ dự án đầu tư được quy định như thế nào?Doanh nghiệp FDI là gì??Điều kiện thành lập doanh nghiệp FDI FDI là từ viết tắt của Foreign Direct Investment tức là hoạt động đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Hiện nay, hoạt động này được sử dụng phổ biến trong các hoạt động kinh tế quốc tế, song, Việt Nam vẫn chưa có một quy định cụ thể nào cho loại hình hoạt động này.Theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Do đó, dựa vào quy định của Luật Đầu tư 2020 thì doanh nghiệp FDI được xem là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.Thế nào là doanh nghiệp FDI? Cần phải đáp ứng những điều kiện gì để có thể trở thành doanh nghiệp FDI?Muốn trở thành một doanh nghiệp FDI thì cần đáp ứng những điều kiện gì?

Tại khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định rằng nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Dựa vào quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 và khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì muốn trở thành một doanh nghiệp FDI thì cần phải thỏa điều kiện có ít nhất một trong những đối tượng là nhà đầu tư nước ngoài để thành lập hoặc góp vốn.

Doanh nghiệp FDI không được tổ chức kinh doanh các ngành nghề nào?

Tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định về việc doanh nghiệp FDI không được tổ chức kinh doanh các ngành nghề sau đây:

"Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ."

Theo đó, các ngành nghề kinh doanh bị cấm bao gồm:

- Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này

- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này

- Kinh doanh mại dâm

- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người

- Kinh doanh pháo nổ

- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hợp pháp thực hiện thế nào?

Theo quy định tại Điều 22 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

"Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
1. Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư."

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020, cụ thể như sau: