Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

  • Phương pháp giải bài tập peptit VietJack
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 5.    B. 3.    C. 2.    D. 4.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 2: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?

A. Ala-Gly.    B. Ala-Ala-Gly-Gly.

C. Ala-Gly-Gly.    D. Gly-Ala-Gly.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

A.4.    B. 1.    C. 3.    D. 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Gly-Gly; Ala-Ala; Gly-Ala; Ala-Gly

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân,

C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit

Câu 5: Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.25,2.     B.31,2.    C. 27,9.     D. 30,9.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146;

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

m = mGly-Ma + mAla-Na = 0,15.(97+111) = 31,2 gam

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là

A. 100.     B. 178.    C. 500.    D. 200.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Protein X → nAlanin

nX = 500/50000 = 0,01 mol

⇒ nalanin = 0,01n = 178/89 = 2

⇒ n = 200

Quảng cáo

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,59.    B. 21,75.     C. 15,18.    D. 24,75.

Hiển thị đáp án

Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 60.     B. 30.     C. 15.    D. 45.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Y: CxH2x-1N3O4 ( 0,05 mol)

⇒ (0,05x).44 + 0,05.(2x - 1),9 = 27,45 ⇒ x =9

⇒ Y là Ala-Ala-Ala ⇒ X là Ala-Ala: 0,1 mol

⇒ nCaCO3 = nCO2= 0,1.6 = 0,6

⇒ m = 0,6.100 = 60 gam

Câu 9: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

A. H2N-CH2-CONH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

D. H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH.

Hiển thị đáp án

Câu 10: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?

A. 1    B. 3    C. 2    D. 4

Hiển thị đáp án

Câu 11: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-C00HCl-.

C. 3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Hiển thị đáp án

Câu 12: Cho các phát biểu sau :

()a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A 4.    B. 3.    C. 1.    D. 2.

Hiển thị đáp án

Câu 13: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,25.    B. 21,90.    C. 23,70.    D. 21,85.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack
Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

Bảo toàn khối lượng ⇒ m = 14,6 + 0,1.18 + 0,2.36,5 = 23,7 gam

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.     B. 10.     C.30.    D. 40.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,05.4 = 0,2 mol

⇒ m = 20 gam

Câu 15: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A. 20,15.    B. 31,30.    C. 23,80.    D. 16,95.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Y là NH4OOC-COONH4; Z là Gly- Gly

NH4OOC-COONH4 + 2 NaOH → NaOOC-COONa + 2NH3↑ + 2H2O

nNH3 = 0,2 mol ⇒ nNH4OOC-COONH4 = 0,1 mol

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH, thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam thì cần 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được 0,8 gam H2O. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 16     B.13     C.14     D. 15

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

Bảo toàn khối lượng: m = 22,55 + 0,075.18 – 0,2.40 = 15,9 gam

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 cực hay có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

  • Phương pháp giải bài tập peptit VietJack
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Giải bài tập Hóa 12 Bài 11: Peptit và protein - Cô Phạm Thị Thu Phượng

Để học tốt Hóa 12, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 12 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 12.

Quảng cáo

Quảng cáo

Bài giảng: Bài 11: Peptit và protein - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Các bài Giải bài tập Hóa 12, Để học tốt Hóa học 12 Chương 3 khác:

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack

Phương pháp giải bài tập peptit VietJack