Sách bài tập toán lớp 6 trang 16

=> Xem tiếp bài Giải toán lớp 6 mới nhất tại đây: giải toán lớp 6
 

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 16, 17, 19, 20 (Ngắn gọn) 

1. Giải toán 6 tập 1 trang 16, 17 bài 26

Đề bài, lời giải bài 26 trang 16 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

Đề bài, lời giải bài 27 trang 16 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

Đề bài, lời giải bài 28 trang 16 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

Đề bài, lời giải bài 29 trang 17 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

Đề bài, lời giải bài 30 trang 17 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

Đề bài, lời giải Giải bài 31 trang 17 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

Đề bài, lời giải Giải bài 32 trang 17 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

8. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 16, 17 bài 33 

Đề bài, lời giải bài 33 trang 17 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:
 

Đề bài, lời giải bài 36 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:
 

Đề bài, lời giải bài 37 trang 20 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

Đề bài, lời giải bài 38 trang 20 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

Đề bài, lời giải bài 39 trang 20 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:
 

Đề bài, lời giải bài 40 trang 20 SGK Toán 6 tập 1 chi tiết:

------------------HẾT-------------------

Với lời giải toán lớp 6 tập 1 trang 16, 17, 19, 20 ở trên đây, các em học sinh có thể nắm bắt được kiến thức tổng hợp về tính chất của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên, cùng với đó là các tính chất như giao hoán, kết hợp, phân phối... Tất cả đều được trình bày khá cụ thể và đầy đủ.  Tiếp theo, các em học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 13, 14 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 22, 23, 24, 25 để học tốt môn Toán lớp 6 hơn.

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 16, 17 bài 26, 27, 28 trang 16; bài 29, 30, 31, 32, 33, 34 trang 17; bài 35, 36 trang 19; bài 37, 38, 39, 40 trang 20 SGK, tài liệu ôn tập kiến thức, luyện giải bài tập về phép cộng và phép nhân toán 6. Với cách trình bày khoa học, bám sát nội dung bài học, các em có thể sử dụng những kiến thức trong bài viết này để hỗ trợ cho việc học, ôn tập toán đại số lớp 6 tập 1 đạt hiệu quả cao nhất.

Giải bài tập trang 53, 54 SGK Toán 6 Tập 1 Giải toán lớp 6 tập 1 trang 59, 60 bội chung nhỏ nhất Giải toán lớp 6 tập 1 trang 44, 45 ước và bội Giải toán lớp 6 tập 1 trang 97 bội và ước của một số nguyên Giải bài tập trang 88 SGK toán 2 (luyện tập chung) Cảm nhận của em về bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ

Với giải Bài 1 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp bạn biết cách làm bài tập môn Toán 6.

Bài 1 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh hai phân :

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16

Lời giải:

Để So sánh hai phân số bằng cách đưa về cùng mẫu số thì ta thực hiện theo hai bước sau:

Bước 1: Viết hai phân số về dạng hai phân số có cùng một mẫu số dương.

Bước 2: So sánh tử số, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

a) Hai phân số

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
có cùng một mẫu số dương nên ta so sánh tử số của hai phân số đó.

15 < 12 nên

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
.

Vậy

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
.

b) Đưa hai phân số về cùng một mẫu số dương:

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16

34 > 43 nên

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
.

Vậy

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
.

c) Đưa hai phân số về cùng một mẫu số dương bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số:

Mẫu số chung: 180.

Ta thực hiện:

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16

385 > 388 nên

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16

Vậy

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16

Tính giá trị của biểu thức: A = 10.(a + b) - a.b với a = 3/5 ;b = 2/3

Câu hỏi:

Tính giá trị của biểu thức:

\(A = 10.(a + b) - a.b\) với \(a = \frac{3}{5};b = \frac{2}{3}\)

Lời giải:

Với \(a = \frac{3}{5};b = \frac{2}{3}\) thì

  \(\begin{array}{l}A = 10.(\frac{3}{5} + \frac{2}{3}) - \frac{3}{5}.\frac{2}{3}\\ = 10.(\frac{9}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}) - \frac{2}{5}\\ = 10.\frac{{19}}{{15}} - \frac{2}{5}\\ = \frac{{38}}{3} - \frac{2}{5}\\ = \frac{{190}}{{15}} - \frac{6}{{15}}\\ = \frac{{184}}{{15}}\end{array}\)

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16

Xem thêm tại đây: Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số - KNTT

Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:

Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:

a) 7.7.7.7                                 b) 3.5.15.15

c) 2.2.5.5.2                              d) 1000.10.10

Giải

a) \(7.7.7.7 = {7^4}\)                            

b) \(3.5.15.15 = 15.15.15 = {15^3}\)

c) \(2.2.5.5.2 = 2.2.2.5.5 = {2^3}{.5^2}\)

d) \(1000.10.10 = 10.10.10.10.10 = {10^5}\)

Sachbaitap.net

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16

Xem lời giải SGK - Toán 6 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
Sách bài tập toán lớp 6 trang 16
Sách bài tập toán lớp 6 trang 16

Đề bài

Theo một ngiên cứu của các nhà khoa học Mĩ ( American College of Sport Medicine), đối với người hoạt động bình thường, lượng nước (theo đơn vị mililit) cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày được tính theo công thức:

CÂN NẶNG (theo đơn vị kg) x 30

Đối với người tập thể dục, bạn cần uống thêm khoảng 355 ml nước cho mỗi 30 phút trong khi luyện tập. Hỏi với một người nặng 60 kg, tập thể dục trong 60 phút mỗi ngày thì cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính lượng nước cần cung cấp nếu hoạt động bình thường

Tính lượng nước cần uống thêm khi tập thể dục

Tính tổng lượng nước cần dùng

Chú ý đơn vị

Lời giải chi tiết

Với một người nặng 60 kg, tập thể dục trong 60 phút mỗi ngày thì cần uống:

60. 30 + 355.(60:30) = 2510 (ml) \( = 2,51\) (l)

Vậy người đó cần uống khoảng 2, 51 lít nước mỗi ngày