From the bottom of my heart là gì năm 2024

Quả thật; Trân trọng. Từ hết đáy lòng của chúng tôi, xin cảm ơn tất cả tất cả người vừa ủng hộ dự án của chúng tôi. Tôi yêu anh ấy từ hết đáy lòng mình, nhưng bất có nghĩa là tui mù quáng trước lỗi lầm của anh ấy .. Xem thêm: đáy lòng, trái tim, của

Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của bab.la. Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ

Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu

Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi

Let's stay in touch

Các từ điển

  • Người dich
  • Từ điển
  • Từ đồng nghĩa
  • Động từ
  • Phát-âm
  • Đố vui
  • Trò chơi
  • Cụm từ & mẫu câu

Công ty

  • Về bab.la
  • Liên hệ
  • Quảng cáo

Đăng nhập xã hội

Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này.

Con người không thể sống thiếu “Brain” – bộ não, và “Heart” – trái tim. Khi lí trí và tri thức lấp đầy bộ não thì trái tim chứa trong mình đầy ắp những yêu thương. Nhưng có phải lúc nào nói đến trái tim cũng là nói về tình yêu hay không? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Anh về “Heart” và trả lời cho câu hỏi này nhé.

Bảng xếp hạng trung tâm Tiếng Anh tại Việt Nam

Learn by heart: học thuộc lòng

Ở trường, không ít lần cô giáo yêu cầu bạn phải học thuộc lòng những bài thơ, những định nghĩa hay những công thức toán khó nhằn đúng không? Nếu bạn học thuộc lòng điều gì đó, bạn học nó và sau đó bạn có thể nói về nó từ trí nhớ của mình.

Ví dụ: Expemo makes it easier to learn words by heart. - Expemo khiến việc học thuộc lòng từ trở nên dễ dàng hơn.

Change of heart: thay đổi lòng dạ

Change of heart ở đây không có liên quan gì đến phẫu thuật tim đây nhé, mà nó mang nghĩa là thay lòng đổi dạ. Nếu bạn là kẻ thay lòng đổi dạ, nghĩa là bạn thay đổi quan điểm của mình với cách mà bạn cảm nhận về một vấn đề nào đó.

Ví dụ: I thought you wanted to marry Mark. Have you had a change of heart? - Tôi đã nghĩ rằng bạn muốn cưới Mark. Bạn thay lòng đổi dạ rồi sao?

From the bottom of my heart là gì năm 2024
Một trái tim đá chắc sẽ chẳng bao giờ thay lòng đổi dạ nhỉ? (Nguồn: Pixabay)

Cross one’s heart and hope to die: Thề sống thề chết

Bạn thấy câu thành ngữ này quen quen và hình như đã nghe chúng ở đâu rồi đúng không? Trong bài hát “One more night” đình đám của Maroon 5 đã có một đoạn như thế này:

“So I cross my heart and I hope to die

That I'll only stay with you one more night

And I know I said it a million times

But I'll only stay with you one more night”

Tạm dịch:

“Thế nên anh thề sống thề chết

Rằng anh sẽ chỉ ở lại với em một đêm nữa thôi

Và anh biết rằng mình đã nói điều này cả triệu lần rồi

Nhưng anh sẽ chỉ ở lại với em một đêm nữa thôi”

Mặc dù nghe bài hát rất nhiều lần rồi, nhưng không nhiều bạn để ý lắm đến câu thành ngữ xuất hiện trong lời bài hát đúng không? Cross one’s heart and hope to die là một câu thành ngữ mà nhiều đứa trẻ sử dụng. Một người nói câu thành ngữ này khi anh ta đang hứa rằng những gì anh ta nói đều là sự thật.

Ví dụ: You promise to be my friend? Cross your heart and hope to die? - Cậu hứa sẽ làm bạn mình phải không? Thề sống thề chết?

From the bottom of one’s heart: từ sâu tận đáy lòng

Đây là một thành ngữ đại diện cho sự chân thành từ đáy lòng của một ai đó. Nếu những lời đến từ sâu tận đáy lòng, chúng là những từ ngữ thuần khiết và đáng trân quý nhất.

Ví dụ: You saved my life! I thank you from the bottom of my heart. - Anh đã cứu sống tôi! Tôi xin cảm ơn anh từ sâu tận đáy lòng này!

Have soft spot in one’s heart for someone: yêu mến ai đó

Đây là một câu thành ngữ siêu đáng yêu mà bạn có thể sử dụng khi nói về những người mà bạn yêu thương nhất.

Ví dụ: She has a soft spot in her heart for her prodigal son. She accepts him for all of his failings. - Cô ấy yêu mến đứa con hoang tàn của mình. Cô ấy chấp nhận tất cả những lỗi lầm của cậu ta.

From the bottom of my heart là gì năm 2024
Bạn có thể vừa giận họ, nhưng vẫn yêu họ (Nguồn: Virtue Insight)

Pour one’s heart out to someone: trải lòng với ai đó (khi một người có thể ở trạng thái sợ hãi, hy vọng hay ân hận)

Bạn đã bao giờ trải lòng mình ra với ai đó chưa? Thành ngữ pour one’s heart out to someone ám chỉ việc bạn giãi bày hết tâm sự, những suy nghĩ và cảm xúc chân thật nhất của mình tới một ai đó. Những cảm xúc ấy không nhất thiết chỉ là tình yêu, mà còn có thể là nỗi sợ hãi, niềm hy vọng, hay những tiếc nuối của một người về những gì không thể đạt được trong quá khứ chẳng hạn.

Ví dụ: She poured her heart out to us. She’s going through a lot right now. - Cô ấy đã trải lòng ra với chúng tôi. Cô ấy đã trải qua quá nhiều chuyện gần đây.

A heartbeat away from something: trong gang tấc (gần kề với cái gì đó)

Một phút tim chúng ta đập bao nhiêu nhịp? Chỉ hỏi câu hỏi ấy thôi, bạn cũng đủ biết được rằng một nhịp đập của trái tim chỉ là một khoảnh khắc rất ngắn thôi đúng không nào? Khi ai đó chỉ trong gang tấc gần kề với cái gì đó, ta dùng thành ngữ: “A heartbeat away from something”.

Ví dụ: Marga is a heartbeat away from becoming the next CEO. She is the leading candidate for the position. - Marga chỉ trong gang tấc gần kề với việc được bổ nhiệm thành CEO tiếp theo. Cô ấy đang ở vị trí dẫn đầu trong tất cả những ứng cử viên.

Young at heart: trẻ trung (áp dụng đối với người lớn tuổi)

Một người trẻ trung so với tuổi của họ là người mà dù lớn tuổi nhưng họ vẫn yêu thích làm những việc mà người trẻ thường hay làm.

Ví dụ: Old Elmer is young at heart and loves walking in the beach and chatting with his friends at the bar. - Ông Elmer là người trẻ trung so với tuổi và ông ấy yêu thích việc đi dạo trên bãi biển và trò chuyện phiếm với bạn bè của ông ấy ở quầy Bar.

Not have the heart to do something: không nỡ nói với ai một điều gì đó (sợ rằng người đó sẽ bị tổn thương hoặc xúc phạm)

Một người not have the heart to do something là người sợ hoặc không sẵn lòng nói ra điều có thể làm tổn thương hay xúc phạm đến người khác.

Ví dụ: Wilma does not have the heart to tell her mother that she’s terminally ill. - Wilma không nỡ nói ra với mẹ cô ấy rằng cô ấy đang bị bệnh vô phương cứu chữa.

From the bottom of my heart là gì năm 2024
Hãy cứ lắng nghe tim mình nhé! (Nguồn: Do the Daniel)

With all one’s heart and soul: nhiệt thành (bằng cả trái tim và tâm hồn)

Một người cho đi tất cả với trái tim và tâm hồn của mình khi anh ta làm điều gì đó với lòng nhiệt huyết, với tất cả năng lượng anh ta có và rất nhiều nỗ lực.

Ví dụ: Dolly sang with all her heart and soul and won a major singing contest in her state. - Dolly đã hát bằng cả trái tim và tâm hồn của cô ấy và đã thắng giải thưởng ca hát chính ở bang của cô ấy.

Trên đây là những thành ngữ tiếng Anh về Heart siêu đáng yêu mà chúng ta thường gặp trong cuộc sống. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn và những người thân yêu của mình trong việc học tiếng Anh!

Have the heart to là gì?

Từ những năm 1300, cụm từ "have the heart" đã được sử dụng. Nghĩa của cụm từ này là có đủ ý chí và sự can đảm để làm một việc gì đó.

Pour Heart Out to là gì?

'Heart' chỉ 'trái tim', nhưng 'Pour one's heart out to someone' lại mang nghĩa là 'dốc bầu tâm sự'.

Lose Your Heart là gì?

Lose L-O-S-E heart H-E-A-R-T có nghĩa là cảm thấy thất vọng, sợ thất bại, hoặc mất hy vọng thành công. MAI LAN: Then definitively don't lose heart. Many writers don't succeed immediately.

Set his heart on là gì?

Thành ngữ 10: set one's heart on something Định nghĩa: thành ngữ này có nghĩa là quyết tâm hay đặt tâm huyết vào việc đạt được một điều gì đó.