Điểm thi hk2 thpt huỳnh văn sâm cái bè 2023-2023 năm 2024

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Tiếng Việt lớp 5 của các trường Tiểu học trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Đề thi học kì 2 Tiếng việt lớp 5 bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024 có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi chất lượng Học kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 5

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 1)

A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói

  1. Đọc thành tiếng (3đ ) - Nội dung kiểm tra: GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ thuộc chủ đề : Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai (Từ tuần 29 đến tuần 33). Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Hình thức kiểm tra: Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuộc chủ đề nói trên bằng hình thức bốc thăm .

II. Đọc thầm (7đ) (35 phút)

Đọc thầm bài: “ Chim họa mi hót” (TV lớp 5 tập 2 trang 123)

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1 (1đ) Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết nào?

  1. Hót vang lừng chào nắng sớm.
  1. Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn.
  1. Làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ.
  1. Nó kéo cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn gần xa đâu đó lắng nghe.

Câu 2 (1đ) Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì?

  1. Tìm vài con sâu ăn lót dạ.
  1. Xù lông rũ hết những giọt sương.
  1. Hót vang lừng chào nắng sớm.
  1. Chuyền từ bụi nọ sang bụi kia.

Câu 3 (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu văn sau :

Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.

Câu 4 (0,5đ) Hai từ đồng nghĩa với từ “êm đềm” là:

Câu 5 (1đ) Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy ?

  1. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, cỏ cây, say sưa.
  1. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, vừa vẩn.
  1. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, từ từ.
  1. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, xa gần, nhanh nhẹn.

Câu 6 (0,5đ) Hai từ trái nghĩa với từ “tĩnh mịch” là:

Câu 7 (0,5đ) Dấu phẩy trong câu : “Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.” có tác dụng :

  1. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
  1. Ngăn cách các vế câu ghép.
  1. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.
  1. Ngăn cách các chủ ngữ trong câu.

Câu 8 (0,5đ) Trong các cụm từ: nhắm hai mắt, kéo dài cổ, thu đầu, những từ mang nghĩa gốc là: a/ Chỉ có từ mắt mang nghĩa gốc. b/ Chỉ có từ cổ mang nghĩa gốc. c/ Chỉ có từ đầu mang nghĩa gốc. d/ Cả ba từ: mắt, cổ, đầu mang nghĩa gốc.

Câu 9 (1đ) Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ: Tuy… nhưng …

B. Kiểm tra Viết

  1. Viết chính tả : ( 2đ) Bài viết : Thuần phục sư tử (20 phút)

(SGKTV5 T2/tr117 + 118) - ( Viết đoạn: Một tối, …… đến con sư tử hung dữ.)

II- Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau: (35 phút)

* Đề 1: Em hãy tả một người bạn mà em quý mến nhất.

* Đề 2: Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.

Điểm thi hk2 thpt huỳnh văn sâm cái bè 2023-2023 năm 2024

Đáp án

A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói

I. Đọc thành tiếng (3đ )

* Cách đánh giá, cho điểm :

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ

(không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm

II. Đọc thầm (7đ) (35 phút)

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1 (1đ) Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết nào?

  1. Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn.

Câu 2 (1đ) Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì?

  1. Hót vang lừng chào nắng sớm.

Câu 3 (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu văn sau :

Rồi hôm sau, (TN)/ khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, (TN)/ con hoạ mi ấy (CN) /lại hót vang lừng (VN).

Câu 4 (0,5đ) Hai từ đồng nghĩa với từ “êm đềm” là: êm ả, yên ả, …

Câu 5 (1đ) Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy ?

  1. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, từ từ.

Câu 6 (0,5đ) Hai từ trái nghĩa với từ “tĩnh mịch” là: ồn ào, náo nhiệt, náo động,

...

Câu 7 (0,5đ) Dấu phẩy trong câu : “Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.” có tác dụng :

  1. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

Câu 8 (0,5đ) Trong các cụm từ: nhắm hai mắt, kéo dài cổ, thu đầu, những từ mang nghĩa gốc là: d/ Cả ba từ: mắt, cổ, đầu mang nghĩa gốc.

Câu 9 (1đ) Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ: Tuy… nhưng …

Tuy Dương bị khuyết tật đôi tay nhưng bạn ấy viết chữ rất đẹp.

B. Kiểm tra Viết

I. Viết chính tả : ( 2đ) Bài viết : Thuần phục sư tử (20 phút)

(SGKTV5 T2/tr117+118) - ( Viết đoạn: Một tối, …… đến con sư tử hung dữ.)

- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.

* Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.

II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau: (35 phút)

* Đề 1: Em hãy tả một người bạn mà em quý mến nhất.

* Đề 2: Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.

- Viết được một bài văn tả một bạn hoặc tả ngôi nhà có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể loại văn tả người hoặc tả cảnh đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.

- Điểm thành phần được chia như sau:

+ Mở bài: 1 điểm.

+ Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ).

+ Kết bài: 1 điểm.

+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.

+ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.

+ Sáng tạo: 1 điểm. * Gợi ý đáp án đề 1 như sau: a/ Mở bài: 1 điểm.

Giới thiệu được bạn sẽ tả: Tên gì? Em quen biết với bạn từ khi nào? ….

(GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: 4 điểm.

* Tả hình dáng: (2đ)

- Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, …..

- Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, …...

* Tả tính tình: (2đ)

Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, …..

Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc:

1đ c/ Kết bài: 1 điểm.

Nói lên được tình cảm, mong ước của mình về bạn vừa tả.

…………………………………………….

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024 có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi chất lượng Học kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 5

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 2)

A. Kiểm tra Đọc (10đ)

I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)

Nội dung kiểm tra: Gồm các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. mỗi học sinh đọc 1 đoạn ( trong bài bốc thăm đươc sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

II. Đọc hiểu: (7 điểm):

Đọc thầm bài văn sau:

Công việc đầu tiên

Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:

- Út có dám rải truyền đơn không?

Tôi vừa mừng vừa lo, nói :

- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!

Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:

- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.

Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”

Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.

Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:

- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!

Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:

- Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh!

Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: (0,5 điểm):Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? Viết

câu trả lời của em:…………………………

Câu 2: (0,5 điểm): Anh Ba Chẩn hỏi : Út có dám rải truyền đơn không? Chị Út nói:

  1. Được
  1. Mừng
  1. Lo
  1. Không

Câu 3: (0,5 điểm): Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?

  1. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
  1. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
  1. Đêm đó chị ngủ yên, trong giấc ngủ chị nghĩ cách giấu truyền đơn.
  1. Suốt đêm chị không ngủ, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.

Câu 4: (0,5 điểm): Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?

  1. Chị ngủ không yên, dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
  1. Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
  1. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
  1. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Câu 5:( 1 điểm): Vì sao chị Út muốn được thoát li?
  1. Vì Chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
  1. Vì Chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng.
  1. Vì chị muốn rời khỏi gia đình.
  1. Vì chị muốn rải truyền đơn.

Câu 6: ( 1 điểm): Nội dung cùa bài văn trên là gì?

Câu 7: (0,5điểm): Câu: “ Út có dám rải truyền đơn không?” thuộc kiểu câu gì?

  1. Câu hỏi
  1. Câu cầu khiến
  1. Câu cảm
  1. Câu kể

Câu 8: (0,5 điểm): Dấu phẩy trong câu: “ Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng” có tác dụng gì?

  1. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
  1. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
  1. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
  1. Ngăn cách các từ cùng làm chủ ngữ.

Câu 9: (1điểm): Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì?

Câu 10: (1điểm): Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp vào chỗ chấm

(đất nước, ngày mai)

Trẻ em là tương lai của…………….Trẻ em hôm nay, thế giới ……………

B. Kiểm tra Viết: 60 phút

I. Viết chính tả (nghe- viết): 2 điểm

Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn trong bài Con gái (TV5 tập 2 trang 112) . Từ đầu đến tức ghê.”

THPT Cái Bè lấy bao nhiêu điểm 2023?

Trong Kỳ tuyển sinh lớp 10 năm 2023, toàn tỉnh Tiền Giang có 17.740 thí sinh trúng tuyển. Các trường THPT có điểm trúng tuyển lớp 10 cao, gồm: Nguyễn Đình Chiểu 43,5 điểm, Nguyễn Đình Chiểu (MeKong) 39 điểm, Chợ Gạo 37,25 điểm, Trương Định 36,5 điểm, Cái Bè 34,75 điểm…

Trường THPT Huỳnh Văn Sâm lấy bao nhiêu điểm?

Năm 2021: 15,75 điểm. Năm 2022: 16,91 điểm.

Tiền Giang khi nào công bố điểm chuẩn?

Chiều tối ngày 15/7/2022, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang đã công bố điểm chuẩn và số lượng thí sinh trúng tuyển Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 - 2023 khóa ngày 17/6/2022.

Lưu Tấn Phát lấy bao nhiêu điểm?

1.2. Cụ thể điểm tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT Lưu Tấn Phát những năm gần đây như sau: Năm học 2019-2020 là 34 điểm; Năm học 2020-2021 là 35 điểm; Năm học 2021-2022 là 34,5 điểm.