Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện có hai mệnh đề. Show
Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính. Ví dụ:
Xem thêm Câu điều kiện và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY 2. Các loại câu điều kiện trong tiếng AnhTương ứng với các thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng được phân loại thành các dạng dựa vào các mốc thời gian đó. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cấu trúc và cách dùng của mỗi loại câu điều kiện ngay sau nhé! Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học. Mệnh đề phụ Mệnh đề chính If + S+ V (Hiện tại đơn) S + V (Hiện tại đơn) Ví dụ:
(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)
(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)
(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.) Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị. Ví dụ:
(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)
(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)
(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.) Trong câu điều kiện loại 0, chúng ta có thể thay thế “if” bằng “when” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu nói:
(Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy)
(Đá tan chảy nếu bạn làm nóng nó.)
(Khi bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)
(Đá tan chảy khi bạn làm nóng nó.) Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó. Mệnh đề phụ Mệnh đề chính If + S + V (Hiện tại đơn) S + will + V (Tương lai đơn) Ví dụ:
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)
(Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?) Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó:
(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
(Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)
(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra. Mệnh đề phụ Mệnh đề chính If + S + V-ed (Quá khứ đơn) S + would + V (dạng 1 lùi thì) Ví Dụ:
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên chúng ta không thể đi).
(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải nữ hoàng.)
(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì vậy tôi đang không làm việc ở Ý.) Câu điều kiện loại 3Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc. Mệnh đề phụ Mệnh đề chính If + S + had + V-PII (Quá khứ hoàn thành) S + would + have + V-PII (Dạng 2 lùi thì) Ví dụ:
(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)
(Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta.)
Câu điều kiện hỗn hợpCâu điều kiện hỗn hợp Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Những kết quả này sẽ trái với sự thật ở hiện tại. Mệnh đề phụ Mệnh đề chính If + S + had + V-PII (Quá khứ hoàn thành) S + would + V Ví dụ:
(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại tôi không có bằng lái xe.)
(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)
(Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nhưng tôi không tiêu hết tiền và giờ tôi có thể mua chiếc áo khoác.) 3. Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiệnCũng giống như động từ có động từ thường và động từ bất quy tắc, các cấu trúc câu đầu điều kiện cũng có những trường hợp đặc biệt cần lưu ý. 1. Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…” Ví dụ:
(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu không làm tôi thất vọng.) => I will buy you a laptop unless you let me down. (Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới trừ khi bạn làm tôi thất vọng.)
(Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai nếu mà trời không mưa.) => I will go to Cao Bang tomorrow unless it rains. (Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai trừ khi trời mưa.)
(Mary không thể để bạn vào trong nếu như bạn không đưa cho cô ấy mật khẩu.) => Mary can’t let you in unless you give her the password. (Mary không thể để bạn vào trong trừ khi bạn đưa cho cô ấy mật khẩu.) 2. Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra. Ví dụ:
(Nếu aspirin có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên tối nay.)
(Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng.)
(Nếu tôi có ca học tiếng Anh vào chiều nay, tôi sẽ đặt một chuyến grab tới trường ngay bây giờ.) 3. Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was” Ví dụ:
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.)
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tin cô ấy.) Cách dùng này trang trọng và phổ biến hơn. 4. Cách dùng của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối hoặc ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì: Ví dụ:
(Nếu tôi ôn tập cho kỳ thi, tôi đã không bị điểm D!) => I wish I had reviewed for the exam. (Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi.) => I would rather I had reviewed for the exam. (Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)
(Nếu tôi tới bữa tiệc đó, tôi đã có thể gặp cô ấy.) => I wish I had gone to that party. (Ước gì tôi đã tới bữa tiệc đó.) => I would rather I had gone to that party. (Giá như tôi đã tới bữa tiệc đó.) Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:
4. Bài tập về câu điều kiệnBài 1: Chia động từ trong ngoặc
Đáp án:
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY Bài 2: Chọn đáp án đúng 1. Mary would have visited her old friend before if there _____ quite a lot of people there. A. hadn’t B. wouldn’t be C. hadn’t been D. wasn’t 2. If you had caught the bus, you _____ late for school. A. wouldn’t have been B. wouldn’t be C. would be D. would have been 3. If I _____, I would express my feelings to her. A. were you B. would be you C. was you D. am you 4. If _____ as I told her, she wouldn’t have had many mistakes . A. she has done B. she does C. she had done D. she did 5. If the tree wasn’t so high, the child _____ it up to take his kite down. A. could have climbed B. could climb C. is climbing D. climbed Đáp án
Bài 3: Chuyển những câu sau sang câu điều kiện. 1. Stop talking or you will wake the children up. → If………………………………………..….……. 2. I lost her number, so I didn’t ring her up. →If………………………………………..….…….. 3. Mary got lost because she didn’t have a map. → If …………………………………….……..…….…… 4. Linda felt sick because she ate lots of cakes. →……………………………………………..…… 5. June is so fat because of his eating so many chips. →……………………………………………..…… Đáp án
Đó là tất cả lý thuyết về cấu trúc câu điều kiện mà Step Up đã tổng hợp. Vậy hãy quay lại câu hỏi đầu tiên ở mở bài: “If you are reading this, you are the cutest person in the world”. Liệu đây có đúng là một câu điều kiện loại I không? Câu trả lời là đúng! Mệnh đề chính của câu mang ý nghĩa chỉ quan điểm của cá nhân chứ không phải sự thật. Chúng ta có thể thay bằng: |